Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
a. \(PTHH:\left\{{}\begin{matrix}2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\\2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\end{matrix}\right.\)
b. \(2H_2O\overset{tia.lửa.điện}{--->}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\)
c. \(PTHH:\left\{{}\begin{matrix}S+O_2\overset{t^o}{--->}SO_2\\4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\end{matrix}\right._{ }}\)
TN1 : cách tiến hành : cho vào 2 cốc lượng nước giống nhau , 1g thuốc tím được chia thành 2 phần , bỏ 1 phần vào cốc 1 rồi khuấy đều , bỏ phần còn lại vào cốc 2 lắc nhẹ .
hiện tượng xảy ra : cả 2 cốc nước đều chuyển sang màu tím
giải thích hiện tượng : do phân tử KMnO4 lan tỏa trong nước làm cốc nước chuyển sang màu tím
TN2 : cách tiến hành : nhúng giấy quỳ tím vào nước ta thấy giấy quỳ vẫn giữ nguyên màu tím . cho giấy quỳ vào đáy ống nghiệm rồi dùng bông tẩm amoniac đặt ở miệng ống nghiệm rồi để 3→5'
hiện tượng xảy ra : giấy quỳ dần chuyển sang màu xanh
giải thích hiện tượng : do các phân tử amooniac có sự khuếch tán
a/ Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
→ Hiện tượng vật lí, vì không có chất mới tạo thành.
b/ Hoà ta axít axêtíc vào nước đựơc dung dịch axít loãng, dùng làm giấm ăn.
→ Hiện tượng vật lí, vì không chất mới tạo thành.
c/ Cuốc xẻng, dao làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
→ Hiện tượng hóa học, vì có chất mới tạo thành.
Hiện tượng VL:
a) Là hiện tượng VL vì: ko có sự biến đổi chất dây sắt chỉ bị chỉ tán thành đinh
Hiện tượng HH:
b) Là hiện tượng HH vì: có sự biến đổi chất
c) Là hiện tượng HH vì: sắt để lâu trg không khí tác dụng với Oxi => Bị gỉ
d) Là hiện tượng HH vì: gỗ, củi sau khi cháy sẽ thành than
a) V O2 cần dùng= 20 . 100=2000 ml=2 (l)
--> n O2 =\(\frac{2}{22,4}\)=\(\frac{5}{56}\)(mol)
2KMnO4 --t*--> K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\frac{5}{28}\) <------- \(\frac{5}{56}\)(mol)
m KMnO4 = \(\frac{5}{28}\). 158 . (100% + 10%)= 31,04 (g)
b) 2KClO3 ----t*,V2O5----> 2KCl + 3O2 (nhiệt độ, xúc tác)
\(\frac{5}{84}\) <------- \(\frac{5}{56}\)(mol)
m KClO3=\(\frac{5}{84}\).122,5= 7,29(g)
a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).
Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemaganat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).