K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2021

b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:

+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

Sơ đồ lai:

TH1:

P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

a)

Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.

Sơ đồ lai:

F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)

GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab

F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb 

KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB

-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .

Sơ đồ lai:

F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)

GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB

F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)

 

2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

9 tháng 1 2023

a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập

P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời

=> Chân thấp A >> chân cao a

Lông đen  BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb

b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)

G(P): AB____________________ab

F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)

 F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb 

(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)

 

 

 

 

28 tháng 8 2017

a, quy ước gen: A- chân cao a- chân thấp

B-Lông nâu b- long trang

vì P thuần chủng thu được F1 đồng tính nên P có kiểu gen tương phản

vậy kiểu gen của P có thể là: AABB.aabb

hoac AAbb. aaBB

kiểu gen của F1 làAaBb

sơ đồ lai của phép lai phân tích:

P: AaBb . aabb

G: AB;Ab;aB,ab ab

F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu hình: 1 chân caô lông nâu: 1 thân cao thân trắng: 1 thân thấp lông nâu: 1 thân thấp lông trắng hay 25%:25%:25%:25%

b,mk ko hiểu đề câu b

c,câu c đề cũng ko rõ

22 tháng 12 2022

Ta gọi lông đen là A , lông trắng là a

          chân cao là B , chân thấp là b

Ta có sơ đồ lai :

P :AABB x aabb

F1:     AaBb (100% lông đen , chân cao )    x      AaBb

GF1.    AB,Ab,aB,ab.             AB,Ab,aB,ab

F2:    ( Bảng)

Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 Kiểu hình: 9 đen,cao:3 đen,thấp :3 trắng, cao:1 trắng thấp

#CTVHOC24

10 tháng 12 2021

+ Quy ư­ớc gen: a lông trắng.

+ Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.

+ Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.

+ Sơ đồ lai P.

(1) P AA (lông đen) x aa lông trắng

G A a

F1 Aa – 100% lông đen

(2) P Aa (lông đen) x aa (lông trắng)

G 1A : 1a a

F1 1Aa (lông đen) ; 1aa (lông trắng)

20 tháng 9 2021

Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp

F1: 100% lông đen, chân cao

=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp

F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét

Quy ước : A lông đen; a: lông trắng

               B: chân cao; b : chân thấp

TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL

P : AABB x    aabb

G   AB              ab

F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)

F1xF1 : AaBb       x      AaBb

G       AB,Ab,aB,ab      AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb

     1AAbb : 2Aabb

     1aaBB : 2aaBb

     1aabb

 TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb

TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng  chân thấp

TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

G  AB       ab

F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)

F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

G      AB, ab        AB,ab

F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp

: Ở một giống thỏ, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, các gen quy định các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.  a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:  - TH1: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.  - TH2: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình...
Đọc tiếp

: Ở một giống thỏ, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, các gen quy định các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.

  a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:

  - TH1: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.

  - TH2: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân thấp.

  - TH3: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông nâu, chân cao.

  - TH4: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông nâu, chân thấp.

  b. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:

  - TH1: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (1 : 1).

  - TH2: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (1 : 1: 1 : 1).

  - TH3: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3 : 1).

  - TH4: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3 : 3 : 1 : 1).

  - TH5: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (9: 3 : 3 : 1).

0