K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

 

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt

Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:

1.   CaO +   HNO3→    Ca(NO3)2   +   H2O
2. CH4  +    O2     →   CO2   +    H2O

3.  BaCl2 +     AgNO3 →    AgCl  +     Ba(NO3)2

4. NaOH + Fe2(SO4)3 →  Fe(OH)3   +    Na2SO4

5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 +    BaSO4

6. Mg    +    O2    →  MgO

7. Na + O2  Na2O

8. CO2 + NaOH    Na2CO3 + H2O

9. Al + HCl  AlCl3 + H2

10. Fe2(SO4)3 +   BaCl2  BaSO4 + FeCl3

11. FeS + O2 ®  Fe2O3 + SO2

12.  FeS2 +  O®  Fe2O3  +  SO2

13. Fe  +  O2  g  FexOy

14.  CnH2n      +       O2     g          CO2   +       H2O

 

III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:

a. NaOH        b.  Fe2O3               c. Cu(OH)2          d. Ba(HSO3)2                 e. Al2(SO4)3

Bài 9:

a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol

b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.

c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.

Bài 10: Tính số mol của:

a. 7,3 gam HCl                         b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc                 c. 15.1023 phân tử H2O

Bài 11: Tính khối lượng của

a. 0,4 mol Fe2O3              b.14,56 lít khí CO2 ở đktc                           c. 1,2.1023 phân tử khí O2

Bài 12:  Tính thể tích (ở đktc) của

a. 0,15 mol O2                 b. 48 gam CO2       c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2

Bài 13.  Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam

       a. Tính khối lượng mol của khí A                            b. Tính tỉ khối của A so với Oxi

Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối           lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759

Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.

b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

 

0

Bài làm

C + O2 ----to---> CO2

CO2: axit cacbonic

P + O2 ---to---> P2O5 

P2O5: axit phophoric

H + O2 ---to----> H2O

H2O: Hidro oxit

Al + O2 ----to----> Al2O3 

Al2O3: Nhôm oxit

13 tháng 6 2017

a, axit sunfuhiđric do hai nguyên tố là H và s tạo ra.

Trong một phân tử có 2H và 1S.Phân tử khối bằng:2+32+34(đvC)

b, Kali oxit do hai nguyên tử có 2K và 1O tạo ra.

Trong một phân tử có 2K và 1O

Phân tử khối bằng:2x39+16=94(đvC)

c, Liti hiđroxitdo ba nguyên tố là Li,O và H tạo ra.Tronbg một phân tử có 1Li,1O và 1H

Phân tử khối bằng:7+16+1=24(đvC)

d, magie cacbonat do ba nguyên tố là Mg,C,,và O

Trong một phân tử có 1MG,1C và 3O.Phân tử khối rằng:24+12+3x16=84(đvC)

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!

13 tháng 6 2017

bn lên mạng tìm cho nhanh

29 tháng 12 2015

Thí nghiệm trên là thí nghiệm nào?

7 tháng 6 2017

Câu 1: Hoàn Thành Phương Trình Hóa Học

BaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + CO2 + H2O

NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O

Fe3O4 + 8HC1 \(\rightarrow\) FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3

2NO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) NaNO3 + NaNO2 + H2O

7 tháng 6 2017

Câu 2;

Khi đốt hoàn toàn hợp chất A trong không khí thì sẽ có PT phản ứng sau :

A + (O2 + N2) \(\rightarrow\) CO2 + H2O + N2

a) Những nguyên tố hóa học bắt buộc phải có trong thành phần phân tử của A là C và H

b) Nguyên tố N không có trong thành phần phân tử của h/c A

2 tháng 1 2022

Đáp án:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)

Giải thích các bước giải:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)

31 tháng 1 2021

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)

23 tháng 4 2023

loading...

9 tháng 5 2023

a. Chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là: CaO; P2O5; K.

b. PTHH xảy ra là 

CaO + H2 Ca(OH)2  (Canxi hidroxit).

P2O5 + 3H2 2H3PO(Axit phophoric). 

K + H2 KOH (Kali hidroxit)

23 tháng 4 2023

- Bazo:

NaOH: Natri hidroxit

- Axit:

HCl: Axit clohidric

- Oxit:

+ Oxit axit: CO2 - Cacbon dioxit

+ Oxit bazo: Fe3O4 - Sắt từ oxit

- Muối: 

Ba(HCO3)2 : Bari hidrocacbonat

3 tháng 4 2017

\(PTHH:\)

\(Mg+S-t^o->MgS\)

\(Zn+S-t^o->ZnS\)

\(Fe+S-t^o->FeS\)

\(2Al+3S-t^o->Al_2S_3\)

Các PTHH:

(1) Mg + S -to-> MgS

(2) Zn + S -to-> ZnS

(3) Fe + S -to->FeS

(4) 2Al + 3S -to-> Al2S3

Lưu ý: Phản ứng số (4) điều kiện nhiệt độ là từ 150 độ- 200 độ.

10 tháng 6 2017

1, PTK cuả Al(NO3)x = 213

<=> 27 + 14 x + 3.16 x = 213

<=> 62 x = 186

=> x = 3 .

10 tháng 6 2017

3,

Kim loại M tạo muối nitrat có công thức :M (NO3)3

=> M thể hiện hoá trị III

Khi M kết hợp với muối sunfat thì tạo thành 1 hợp chất .Đặt CTHH của hợp chất đó là M :\(M_x\left(SO_4\right)_y\)

M hoá trị III ,SO4 hoá trị II

\(=>x.III=y.II=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

CTHH của muối sunfat viết đúng là \(M_2\left(SO_4\right)_3\)