K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1( 1 điểm) : Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Giá trị của chữ số 5 trong số 583 624 là:

         A . 50 000               B . 5 000                C . 50                    D . 500000

b.  Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2m25cm2 = . . . . cm2 là:

         A . 205                    B . 2005                 C . 250                  D . 20005

c.  Số thích hợp để viết vào ô trống sao cho 69chia hết cho 3 và 5.

         A . 5                        B . 0                      C . 2                       D . 3

 

         

Bài 3 (1 điểm) : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a.  1kg30 g  =   ………………g        

b.  1 giờ 15 phút    =    ………phút

c.  2m2 49 dm2  =  ........…. dm2  .

d) Đoạn AB trên bản đồ được vẽ theo tỷ lệ 1: 500000. Trên thực tế AB dài 5km. Độ dài thu nhỏ của đoạn AB trên bản đồ là bao nhiêu cm? ............................................

Bài 4(1 điểm)Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện…………………….và………………

b) Một hình thoi có  độ dài hai đường chéo là 25 cm và 4dm. Diện tích hình thoi đó là .................................................cm2

PHẦN B: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

            

Bài 2 (1 điểm):          Tìm y:           

                  a) - y =                                        b) y : 15 = 206

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Bài 3 ( điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 100 mét, chiều rộng bằng  chiều dài.                

      a. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó?

        b. Cứ 100 mthu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

                                                       Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Bài 4 ( 1 điểm): Tìm giá trị của a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.                           (2015 ´ 2016 ´ 2018) : (2018 - a)

................................................................................................................................

................................................................................................................................

1
13 tháng 4 2022

D
A
B
....

25 tháng 3 2022

1 000 000 m2 = 1 km2

2 dam = 2000 cm

6 tấn 3 tạ 9 yến = 6390 kg

25 tháng 3 2022

Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1 000 000m2 = ......1..... km2

2 dam = ..2000..... cm

6 tấn 3 tạ 9 yến = .......6390....... kg

13 tháng 8 2021

1m 2 = 100 dm 2 

100 dm 2  = 1 m2

1m2 =10 000 cm 2

10 , 000 cm=1 m2

ÔN TẬP TOÁN 4I.Dạng toán tìm số trung bình cộngBài 1: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 300 yến hàng, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 800 kg hàng, xe thứ ba chở được số hàng bằng trung bình cộng số hàng đã chở được của hai xe trước. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng? Bài 2: Một người đọc một cuốn sách. Ngày đầu, người đó đọc trong ba giờ...
Đọc tiếp

ÔN TẬP TOÁN 4

I.Dạng toán tìm số trung bình cộng

Bài 1: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 300 yến hàng, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 800 kg hàng, xe thứ ba chở được số hàng bằng trung bình cộng số hàng đã chở được của hai xe trước. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng?

 

Bài 2: Một người đọc một cuốn sách. Ngày đầu, người đó đọc trong ba giờ được 240 trang sách. Ngày thứ hai người đó đọc trong 4 giờ được 200 trang sách. Ngày thứ ba người đó đọc trong 5 giờ được 250 trang sách. Hỏi:

a) Trung bình 1 ngày người đó đọc mấy giờ?

b) Trung bình mỗi ngày người đó đọc bao nhiêu trang sách?

 

Bài 3: Một đội công nhân sửa đường, ngày đầu đội đó sửa được 215 mét đường. Ngày 2 đội đó sửa được hơn ngày đầu 8 mét đường. Ngày thứ ba sửa được đoạn đường có độ dài bằng trung bình cộng độ dài của các đoạn đường đã sửa trong hai ngày trước đó. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

 

Bài 4: Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được 650 kg gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 150 kg gạo. Ngày thứ ba bán được số gạo bằng  số gạo đã bán. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

 

Bài 5: Một xe máy trong 4 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 km; trong 6 giờ sau, mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đó đi được bao nhiêu km?

 

Bài 6: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150kg đường. Đợt một nhập 170kg, đợt hai nhập ít hơn đợt một 40kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg đường? 

 

Bài 7: Nhà trường đã thuê 8 chiếc xe chở học sinh đi tham quan. Trung bình mỗi xe chở 45 học sinh. Nhưng có 2 xe bị hỏng. Hỏi bây giờ trung bình mỗi xe còn lại phải chở bao nhiêu cho hết số học sinh đi tham quan?

 

Bài 8: Hai xe ba bánh, xe thứ nhất chở chở 5 bao gạo, mỗi bao 80kg và xe thứ hai chở 3 bao gạo, mỗi bao nặng 96kg. Hỏi:

a) Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu kg gạo? 

b) Trung bình mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

 

Bài 9: Trong một buổi sinh nhật Đội có tất cả 140 em. Cô phụ trách mang theo 3 bịch kẹo, mỗi bịch 200 cái và 4 bịch kẹo, mỗi bịch 235 cái để phát cho các em. Hỏi:

a) Trung bình mỗi bịch kẹo có bao nhiêu cái.

b) Mỗi em đội viên được phát mấy cái kẹo?

 

Bài 10: Biết điểm hai bài kiểm tra toán của An là điểm 6 và điểm  8. Hỏi điểm bài kiểm tra toán thứ ba của An phải là bao nhiêu để điểm trung bình của ba bài kiểm tra toán của An  là điểm 8.

II. Dạng toán chia hết

Bài 1:  Cho các số: 217;  346;  465;  1378; 4203; 35712;  23760.

a)     Những số nào chia hết cho 2?..................................................................

b)    Những số nào chia hết cho 5? .................................................................

c)     Những số nào chia hết cho 3? ..................................................................

d)    Những số nào chia hết cho 9? ..................................................................

 

Bài 2:  Cho các số: 230; 345; 9180; 10101; 303030.

a)     Số nào cùng chia hết cho 2 và 5? ........................................................................

b)    Số nào cùng chia hết cho 2 và 3? ........................................................................

c)    Số nào cùng chia hết cho 3 và 5? ........................................................................

Đề bài ôn tập toán 4

ĐỀ 1
Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 54 172 x 3   b) 276 x 412      c) 23 x 46

d) 385 x 200     e) 83 x 11         f)  960 x 70

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 2005 x 10 =             b)  6700 x 10 : 100 =

c) 358 x 1000 =            d)  80 000 : 10 000 x 10 =

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 4 x 21 x 25                    c)   607 x 92 + 607 x 8

b) 63 x 178 – 53 x 178      d)   8 x 4 x 25 x 125.

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 9090 : 88                  b) 48 675 : 234

c) 6726 : 177               d)  209 600 : 400

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

• 1300cm2 = ……… dm2      • 13dm2 5cm2 = ……… cm2

• 500cm2 = ……… dm2        • 5308dm2 = ……… m2 = …….. dm2

• 9m2 = ……… dm2              • 3m2 6dm2 = ……… dm2

• 4dm2 = ……… cm2                • 8791dm2 = ……… m2 = ……… dm2

Bài 6. Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 108m và có chiều rộng là 18m. Tính diện tích cái sân đó.

Bài 7. May mỗi bộ quần áo cần có 3m 50cm vải. Hỏi:

a. May 82 bộ quần áo như thế cần có bao nhiêu mét vải?

b. Có 49m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

 

 

 

 

 

 

ĐỀ 2

Bài 1. Điền kết quả phép tính vào ô trống:

Thừa số

48

57

911

6420

Thừa số

23

168

304

318

Tích

    

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

·         620 = 62 ………               • 5 110 000 = ………  511

·         4200 = ……… 100           • 9000 = 1000  ………

·         85 300 = ……… 10          • 75 000 000 = ………  10

Bài 3. Tính nhẩm:

a) 34 1000 : 100                 c)   59 000 x 100 : 1000

b) 9500 : 100 x 10              d)   27 000 000 x 10 : 10 000

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 8696 : 205           c)   85 796 : 410

b) 6324 : 31                d) 3636 : 12

Bài 5. Em hãy viết tên tất cả các hình chữ nhật ở hình bên.

Bài 6. Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài 25m. Chiều rộng kém chiều dài 9m. Trong phòng họp có 400 người. Tính diện tích trung bình dành cho mỗi người.

Bài 7. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7m2 3dm2 = ……… dm2 là:

 A. 7003                   B.73         C.   7030              D.   703

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 125dm2 = ……… m2 ……… dm2 là:

A. 10m2 25dm2           C.   12m2 5dm2
B.1m2 25dm                D.   12m2 5dm2

ĐỀ 3

Bài 1. Tính bằng 2 cách:

a) 173 x  26            c)   (2935 + 1055) : 5

b) 682 x 49             d)   2442 : 6 + 16 596 : 6

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức 31 × m với mỗi giá trị của m là: 48, 139, 126

Bài 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

52 169 – 28 372  □      □   264 418

457 820 + 537    □       □    458 357

1309 202            □        □    23 797

10962 : 42          □        □   261

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

• 10dm2 = ……… cm2                 • 500cm2 = ……… dm2

• 3400cm2 = ……… dm2                    • 84600cm2 = ……… dm2

• 280cm2= ……… dm2 ……… cm2      • 5dm2 3cm2 = ……… cm2

Bài 5. Hai cửa hàng cùng nhận 7420kg gạo. Cửa hàng thứ nhất trung bình mỗi ngày bán được 371kg gạo, cửa hàng thứ hai trung bình mỗi ngày bán được 265kg gạo.Hỏi cửa hàng nào bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

Bài 6. Trên hình vẽ bên

a) Đoạn thẳng BC là cạnh của những hình tam giác, hình tứ giác nào?

b) Điểm E là đỉnh chung của những hình tam giác, hình tứ giác nào?

7. Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:

Có 27 học sinh giỏi:

Mỗi em được thưởng 15 quyển vở

Mỗi quyển vở giá 3200 đồng

Tính số tiền mua vở?

 

 

0
26 tháng 10 2019

6km12m=6,012km

9m215cm2=91,5dm2

6km 12m = \(\frac{6012}{1000}\)km

9m2 15cm2 = \(\frac{90015}{100}\)dm2

28 tháng 6 2020

là C nha bạn

28 tháng 6 2020

Cảm ơn bạn nhiều.

20 tháng 2 2022

TL:

1.C 

2.D

3. A) S

    B) Đ 

Chúc Bạn Học Tốt Nho 

    

                

cảm ơn bạn nguyễn thủy tiên nha!!

B1 : Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh là bao nhiêu 

\(c,37^0c\)

B2 :Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C    \(\left(đ\right)\)

b. Khi nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn 370C là dấu hiệu cơ thể bị bệnh \(\left(đ\right)\)

c. Nhiệt độ của một ngày trời nóng là 1000\(\left(s\right)\)

d. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi \(\left(đ\right)\)

30 tháng 6 2019

1 - C

2 - a - Đ

     b - Đ

     c - S

     d - S

Mình xẽ tặng cho các một đề kiểm tra toán. Nếu bạn nào giải được mình sẽ chụp lại hình ảnh và được mội người trên facebook của mình kết bạn. Tổng cộng các bạn của mình là 499 bạn đó.               Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội là đề thi học kì I lớp 4 môn...
Đọc tiếp

Mình xẽ tặng cho các một đề kiểm tra toán. Nếu bạn nào giải được mình sẽ chụp lại hình ảnh và được mội người trên facebook của mình kết bạn. Tổng cộng các bạn của mình là 499 bạn đó.              

 

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội là đề thi học kì I lớp 4 môn Toán được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi định kì cuối học kì 1 sắp diễn ra.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2015 -2016
Môn: Toán – Lớp 4 – Thời gian 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:

A. 5 070 600             B. 5 007 600                C. 5 700 600

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 x m bằng bao nhiêu khi m = 11?

A. 495                     B. 459                          C. 594

Câu 3: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. 20                      B. 18                            C. 19

Câu 4: Số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 99880                B. 2012                         C. 5 760

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số là 60. Vậy tổng của 3 số là:

A. 30                     B.180                            C.20

Câu 6: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 25 cm xếp cạnh nhau. Vậy chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế là:

A.100 cm              B.300 cm                       C. 200cm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính.

528946 + 74529               435260 - 92763                 268 x 34                       86679 : 214

Câu 8: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm.

310 cm2 ..... 3 dm2 10 cm2                       1970 cm2 ..... 19 dm2 69 cm2

400 kg ...... 4 tạ                                       4 phút 20 giây...... 3 phút 59 giây

Câu 9: Khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có 45 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 3 học sinh. Hỏi khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? 

Câu 10. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2, chiều dài 105 m.

a) Tính chiều rộng của sân bóng đá;

b) Người ta đã mở rộng sân bóng bằng cách kéo dài chiều dài thêm 5m. Tính diện tích phần mở rộng

0
31 tháng 3 2020

.Bài 2:  Số thích hợp điền vào chỗ chấm.

 6 km2 = 6000000…….... m2                                                                25 m2 = …250000… cm2

408 cm2 = ……4… dm2 ………8… cm2                             4700 cm2 = …47…… dm2.

chúc bạn học tốt

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Hãy khoanh vào mỗi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm kết quả chính xác nhất trong mỗi yêu cầu dưới đây:Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:A. 281 870           B. 281 780         C. 218 780             D. 128 780Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta...
Đọc tiếp

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Hãy khoanh vào mỗi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm kết quả chính xác nhất trong mỗi yêu cầu dưới đây:

Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:

A. 281 870           B. 281 780         C. 218 780             D. 128 780

Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta được kết quả là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 3. Phép chia 43 659 : 63 có thương là:

A. 596        B. 639      C. 693        D. 722

Câu 4. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:

A. 73; 38       B. 7; 3038       C. 73; 83         D. 7303; 8

Câu 5: Trong khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào dài nhất:

A. 85 phút        B. 2 giờ 5 phút         C. 1 giờ 5 phút        D. 128 phút

Câu 6. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2          B. 126 cm2         C. 135 cm2                 D.720 cm2

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng nhất:

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể?

Trả lời: Người ta phải dùng ...........viên gạch để lát kín phòng học trên.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 8. (1 điểm)

Một trường học có tất cả 405 học sinh. Biết số học sinh nữ của trường đó bằng 2/3 số học sinh nam. Tính số học sinh nữ, số học sinh nam của trường học đó?

Bài giải
..............................................................................................................................

Câu 9 (1 điểm):

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1070 ki-lô gam thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạc được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 386 ki - lô gam thóc. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam thóc?

Bài giải

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Câu 10: (1 điểm) Tìm X biết:

X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130

.........................................
.........................................
.........................................

LƯU Ý : NGHIÊM CẤM COPY BÀI TRÊN MẠNG ! ĐỀ NÀY CHỈ DÀNH CHO CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 4 . BẠN NÀO VI PHẠM THÌ MÌNH SẼ TICK CHO 3 TICK SAI HOẶC CÓ THỂ HƠN . BẠN NÀO CHẤP HÀNH HẾT CÁC LƯU Ý VÀ GIẢI BÀI ĐÚNG HẾT TẤT CẢ THÌ MÌNH SẼ TICK 3 TICK ĐÚNG HOẶC CÓ THỂ HƠN . BẠN NÀO CHẤP HÀNH HẾT CÁC LƯU Ý NHƯNG CÓ GIẢI SAI MỘT BÀI TẬP THÌ MÌNH CŨNG CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU ( MÌNH HỨA SẼ KHÔNG VÀ KHÔNG BAO GIỜ TICK SAI CHO CÁC BẠN ĐÂU , ĐỪNG LO ) . XIN NÓI TRƯỚC , ĐỀ NÀY LÀ MÌNH ĐỐ CHO VUI THÔI CHỨ KHÔNG PHẢI LÀ MÌNH KHÔNG BIẾT ĐÂU NHA ! CHÚC CÁC BẠN ÔN THI TỐT ĐỂ CHUẨN BỊ CHO BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NÀY NHA ! TỚ MONG CÁC BẠN SẼ CÓ ĐƯỢC KẾT QUẢ THI TỐT NHẤT ! GOOD BYE ! CHÚC CÁC BẠN MỘT BUỔI TRƯA VUI VẺ !

4

Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:

A. 281 870           B. 281 780         C. 218 780             D. 128 780

Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta được kết quả là: \(\frac{12}{28}=\frac{12\div4}{28\div4}=\frac{3}{7}\)

Câu 3. Phép chia 43 659 : 63 có thương là:

A. 596        B. 639      C. 693        D. 722

Câu 4. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:

A. 73; 38       B. 7; 3038       C. 73; 83         D. 7303; 8

Câu 5: Trong khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào dài nhất:

A. 85 phút        B. 2 giờ 5 phút         C. 1 giờ 5 phút        D. 128 phút

Giair thích : 128 phút = 2 giờ 8 phút ( lớn nhất trong 4 đáp án )

Câu 6. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2          B. 126 cm2         C. 135 cm2          D.720 cm2

giải thích : nửa chu vi là 24 - chiều dài là 15 => chiều rộng là :24-15=9(cm)

Diện tích hình chữ nhật là 15 x 9 =135 ( cm2)

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng nhất:

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể?

Trả lời: Người ta phải dùng 1000.......viên gạch để lát kín phòng học trên.

Câu 8:

 Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5  (phần)                    

Số học sinh nam của trường học đó là:

405- 162 = 243 (học sinh)     

Số học sinh nữ của trường học đó là:

405 : 5 x 2 = 162 ( học sinh )

Đáp số:  nam: 243 học sinh

              nữ: 162 học sinh;