Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dùng dung dịch Br2 nhận ra C2H4:
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
- Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
- Chất khí còn lại là CH4.
dẫn các khí vào các ống nghiệm khác nhau
cho các khí đi qua nước vôi trong (dư)
khí nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
khí nào không làm đục nước vôi trong là \(CH_4,C_2H_4\)
dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch Brom dư
khí nào làm dung dịch Brom mất màu là \(C_2H_4\)
\(C_2H_4+Br_2->C_2HBr_2\)
còn lại là \(CH_4\)
Câu 2. (3.0 điểm)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
Lấy một ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ CO2 : Làm đục nước vôi trong
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ CH4,C2H4: Không hiện tượng
Cho mẫu thử không hiện tượng qua nước brom
+ C2H4: Làm đục nước brom
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ CH4: Không hiện tượng
Câu 1:
Lần lượt cho tác dụng với NaOH
+Nếu sau PƯ tạo ra kết tủa trắng xanh thì đó là FeCl2
FeCl2 + 2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2 +2NaCl
+Nesu sau PƯ tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3 +3NaCl
+Nếu sau PƯ ta ra kết tủa màu xanh lơ thì là CuSO4
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + Cu(OH)2
+Còn NH4OH không phản ứng
@@ cạn rồi ......mik làm tương tự 1 câu , mấy câu còn lại bạn tự làm nhé ....... đăng nhiều vầy ....@@
==========================
Câu 2 :
Cho các dung dịch tác dụng vơi nhau ta có bảng :
BaCl2 | H2SO4 | Na2CO3 | ZnCl2 | |
BaCl2 | X | X | \(\downarrow\) trắng | X |
H2SO4 | X | X | \(\uparrow\) khí ko màu | ko h.t |
Na2CO3 | \(\downarrow\)trắng | \(\uparrow\) khí ko màu | X | \(\downarrow\) trắng |
ZnCl2 | X | ko h.t | \(\downarrow\) trắng | X |
Từ bảng trên ta thấy :
- Dung dịch có 1 kết tủa trắng là : BaCl2 và ZnCl2 (nhóm 1)
- Dung dịch có 1 khí không màu thoát ra là H2SO4
- Dung dịch có 2 kết tủa trắng , 1 khí không màu thoát ra là : Na2SO3
-------
Lấy H2SO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm 1
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là BaCl2
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4\(\downarrow\)
+ Dung dịch không có hiện tượng là ZnCl2
H2SO4 + ZnCl2 -> ZnSO4 + 2HCl
lần lượt cho các chất phản ứng với nhau
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
kí hiệu ↓ là kết tủa
↑ là khí
pthh tự viết nhé
- Trích mẫu thử và đánh STT
- Cho các lọ dd vào nhau ta có bảng sau
HCl | NaOH | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(K_2CO_3\) | \(MgSO_4\) | |
HCl | - | - | - | \(\uparrow\) | - |
NaOH | - | - | - | - | \(\downarrow\) |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | - | - | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
\(K_2CO_3\) | \(\uparrow\) | - | \(\downarrow\) | - | \(\downarrow\) |
\(MgSO_4\) | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | - |
Ta thấy
+ Ống thử tạo 1 lần khí là HCl
+ Ống thử tạo 1 lần kết tủa là NaOH
+ Ống thử tạo 2 lần kết tủa là \(Ba\left(OH\right)_2\)
+ Ống thử tạo 1 làn khí 2 làn kết tủa là \(K_2CO_3\)
+ Ống thử tạo 3 làn kết tủa là \(MgSO_4\)
cho vào HCl có khí thoát ra -> Na2CO3
cho vào NaOH có kết tủa -_> CuSO4
cho vào BaOH xuất hiện kết tủa ---> N2SO4
còn lại KCl
pthh tự viết nha
a/ - Trích mẫu thử, đánh STT
- Cho các mẫu thủ trên vào dung dịch HCl, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí => Na2CO3
- Cho các mẫu thử còn lại vào dung dịch KOH, mẫu thủ nào xuất hiện kết tủa màu xanh lơ => CuSO4
- Cho các mẫu thủ còn lại vào dung dịch BaCl2, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa => Na2SO4
- Còn lại là KCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2 + H2O
CuSO4 + 2KOH ===> Cu(OH)2 + K2SO4
BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4 + 2NaCl
b/- - Trích mẫu thử, đánh STT
-Cho các mẫu thủ trên vào nước, tạo thành 5 dung dịch
-Nhỏ các dung dịch trên vào mẫu giấy quì tím, nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển dổ => HCl, nếu quì tím chuyển xanh => NaOH
- Nhỏ dung dịch HCl vào 3 lọ dung dịch còn lại, nếu dung dịch nào xuất hiện bọt khí => Na2CO3
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa => Na2SO4
- Còn lại là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4 + 2NaCl
- Dùng kim loại Magie
Kim loại tan trong dd tạo khí bay lên: H2SO4
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
- Lấy dd H2SO4 đổ vào từng dd còn lại
+) Có khí thoát ra: Na2CO3
PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2SO4 và MgSO4
- Đổ dd Na2CO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: MgSO4
PTHH: \(Na_2CO_3+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+MgCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2SO4
1.
Trích các mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:
+K2O tan nhiều
+CaO ít tan
+Al2O3,MgO ko tan
Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).
Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.
PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2
- Sục khí vào dung dịch $Ca(OH)_2$. Khí nào cho kết tủa vẩn đục thì đó là $CO_2$
$Ca(OH)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$
- Sục khí qua dung dịch nước $Br_2$. Khí nào làm nhạt màu nước $Br_2$ thì đó là $C_2H_4$
$C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2$
- Thổi khí còn lại qua hỗn hợp $CuO$ nóng đỏ. Chất khí nào làm chuyển màu CuO từ đen sang đỏ là $H_2$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
- Khí còn lại là $CH_4$
Nhận biết: C2H2, C2H4, CO2, CO, Cl2, CH4, SO2
Giải:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là C2H2
Trích mẫu thử...dẫn các mẫu thử qua CuO đun nóng
Mẫu thử nào làm xuất hiện chất rắn màu đỏ là CO (CO khử CuO)
CuO + CO => Cu + CO2
Còn lại: C2H4, SO2, Cl2, CO2, CH4
Trích mẫu thử, dẫn các khí của mẫu thử qua dung dịch brom
Nhóm mẫu thử làm mất màu brom là: C2H4, SO2, Cl2
Nhóm mẫu thử không làm mất màu brom là: CH4, CO2 (ko t/d br2)
Phương trình:
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
SO2 + Cl2 + 2H2O => 2HCl + H2SO4
Trong nhóm mẫu thử không làm mất màu brom:
Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử còn lại là: CH4
Trong nhóm mẫu thử làm mất màu brom:
Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO2
SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
Còn lại 2 mẫu thử là: Cl2 và C2H4
Trích mẫu thử, cho 2 mẫu thử vào nước:
Cl2 + H2O => HCl + HClO (pứ hai chiều)
C2H4: khí ít tan trong nước
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử được hòa tan trong nước
Mẫu thử làm quỳ tím mất màu là Cl2
Còn lại là etilen (C2H4). đây bn :))