K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2022

Nhận biết: C2H2, C2H4, CO2, CO, Cl2, CH4, SO2

Giải:

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là C2H2

Trích mẫu thử...dẫn các mẫu thử qua CuO đun nóng

Mẫu thử nào làm xuất hiện chất rắn màu đỏ là CO (CO khử CuO)

CuO + CO => Cu + CO2

Còn lại: C2H4, SO2, Cl2, CO2, CH4

Trích mẫu thử, dẫn các khí của mẫu thử qua dung dịch brom

Nhóm mẫu thử làm mất màu brom là: C2H4, SO2, Cl2

Nhóm mẫu thử không làm mất màu brom là: CH4, CO2 (ko t/d br2)

Phương trình:

C2H4 + Br2 => C2H4Br2

SO2 + Cl2 + 2H2O => 2HCl + H2SO4

Trong nhóm mẫu thử không làm mất màu brom:

Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư

Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

Mẫu thử còn lại là: CH4

Trong nhóm mẫu thử làm mất màu brom:

Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO2

SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O

Còn lại 2 mẫu thử là: Cl2 và C2H4

Trích mẫu thử, cho 2 mẫu thử vào nước:

Cl2 + H2O => HCl + HClO (pứ hai chiều)

C2H4: khí ít tan trong nước

Cho quỳ tím vào hai mẫu thử được hòa tan trong nước

Mẫu thử làm quỳ tím mất màu là Cl2

Còn lại là etilen (C2H4). đây bn :))

 

16 tháng 5 2016

- Dùng dung dịch Br2 nhận ra C2H4:

          C2H4 + Br2  \(\rightarrow\) C2H4Br2

- Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO​2:

          CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)  CaCO3 + H2O

- Chất khí còn lại là CH4.

16 tháng 5 2016

dẫn các khí vào các ống nghiệm khác nhau 

cho các khí đi qua nước vôi trong (dư)

khí nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\) 

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) 

khí nào không làm đục nước vôi trong là \(CH_4,C_2H_4\) 

dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch Brom dư 

khí nào làm dung dịch Brom mất màu là \(C_2H_4\) 

\(C_2H_4+Br_2->C_2HBr_2\) 

còn lại là \(CH_4\)

3 tháng 11 2016

Câu 2. (3.0 điểm)

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.

Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4

Các PTHH:

2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O

2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4

K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4

 

2 tháng 5 2020

Lấy một ít làm mẫu thử

Cho các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong

+ CO2 : Làm đục nước vôi trong

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ CH4,C2H4: Không hiện tượng

Cho mẫu thử không hiện tượng qua nước brom

+ C2H4: Làm đục nước brom

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ CH4: Không hiện tượng

Bài 1: Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất. Bài 2: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2. Bài 3: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1:

Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất.

Bài 2:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2.

Bài 3:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch sau: HCl, K­2CO3, và Ba(NO3)2.

Bài 4:

Có 8 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.

Bài 5:

Ba dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 có thể được phân biệt bằng những phản ứng hóa học nào?

Bài 6:

Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:

A, CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl.

B, NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.

C, AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr.

D, NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

E, HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4.

F, Na2CO3, H2O, HCl, NaCl.

Bài 7:

Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?

2
16 tháng 7 2017

Câu 1:

Lần lượt cho tác dụng với NaOH

+Nếu sau PƯ tạo ra kết tủa trắng xanh thì đó là FeCl2

FeCl2 + 2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2 +2NaCl

+Nesu sau PƯ tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3

FeCl3 + 3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3 +3NaCl

+Nếu sau PƯ ta ra kết tủa màu xanh lơ thì là CuSO4

CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + Cu(OH)2

+Còn NH4OH không phản ứng

16 tháng 7 2017

@@ cạn rồi ......mik làm tương tự 1 câu , mấy câu còn lại bạn tự làm nhé ....... đăng nhiều vầy ....@@

==========================

Câu 2 :

Cho các dung dịch tác dụng vơi nhau ta có bảng :

BaCl2 H2SO4 Na2CO3 ZnCl2
BaCl2 X X \(\downarrow\) trắng X
H2SO4 X X \(\uparrow\) khí ko màu ko h.t
Na2CO3 \(\downarrow\)trắng \(\uparrow\) khí ko màu X \(\downarrow\) trắng
ZnCl2 X ko h.t \(\downarrow\) trắng X

Từ bảng trên ta thấy :

- Dung dịch có 1 kết tủa trắng là : BaCl2 và ZnCl2 (nhóm 1)

- Dung dịch có 1 khí không màu thoát ra là H2SO4

- Dung dịch có 2 kết tủa trắng , 1 khí không màu thoát ra là : Na2SO3

-------

Lấy H2SO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm 1

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là BaCl2

H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4\(\downarrow\)

+ Dung dịch không có hiện tượng là ZnCl2

H2SO4 + ZnCl2 -> ZnSO4 + 2HCl

30 tháng 10 2016

lần lượt cho các chất phản ứng với nhau

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3

Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4

kí hiệu ↓ là kết tủa

↑ là khí

pthh tự viết nhé

26 tháng 2 2019

- Trích mẫu thử và đánh STT

- Cho các lọ dd vào nhau ta có bảng sau

HCl NaOH \(Ba\left(OH\right)_2\) \(K_2CO_3\) \(MgSO_4\)
HCl - - - \(\uparrow\) -
NaOH - - - - \(\downarrow\)
\(Ba\left(OH\right)_2\) - - - \(\downarrow\) \(\downarrow\)
\(K_2CO_3\) \(\uparrow\) - \(\downarrow\) - \(\downarrow\)
\(MgSO_4\) - \(\downarrow\) \(\downarrow\) \(\downarrow\) -

Ta thấy

+ Ống thử tạo 1 lần khí là HCl

+ Ống thử tạo 1 lần kết tủa là NaOH

+ Ống thử tạo 2 lần kết tủa là \(Ba\left(OH\right)_2\)

+ Ống thử tạo 1 làn khí 2 làn kết tủa là \(K_2CO_3\)

+ Ống thử tạo 3 làn kết tủa là \(MgSO_4\)

8 tháng 11 2016

cho vào HCl có khí thoát ra -> Na2CO3

cho vào NaOH có kết tủa -_> CuSO4

cho vào BaOH xuất hiện kết tủa ---> N2SO4

còn lại KCl

pthh tự viết nha

8 tháng 11 2016

a/ - Trích mẫu thử, đánh STT

- Cho các mẫu thủ trên vào dung dịch HCl, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí => Na2CO3

- Cho các mẫu thử còn lại vào dung dịch KOH, mẫu thủ nào xuất hiện kết tủa màu xanh lơ => CuSO4

- Cho các mẫu thủ còn lại vào dung dịch BaCl2, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa => Na2SO4

- Còn lại là KCl

PTHH: Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2 + H2O

CuSO4 + 2KOH ===> Cu(OH)2 + K2SO4

BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4 + 2NaCl

b/- - Trích mẫu thử, đánh STT

-Cho các mẫu thủ trên vào nước, tạo thành 5 dung dịch

-Nhỏ các dung dịch trên vào mẫu giấy quì tím, nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển dổ => HCl, nếu quì tím chuyển xanh => NaOH

- Nhỏ dung dịch HCl vào 3 lọ dung dịch còn lại, nếu dung dịch nào xuất hiện bọt khí => Na2CO3

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa => Na2SO4

- Còn lại là NaCl

PTHH: Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2 + H2O

BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4 + 2NaCl

- Dùng kim loại Magie

Kim loại tan trong dd tạo khí bay lên: H2SO4

PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

- Lấy dd H2SO4 đổ vào từng dd còn lại

+) Có khí thoát ra: Na2CO3

PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Na2SO4 và MgSO4

- Đổ dd Na2CO3 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: MgSO4

PTHH: \(Na_2CO_3+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+MgCO_3\downarrow\)

+) Không hiện tượng: Na2SO4

28 tháng 7 2018

1.

Trích các mẫu thử

Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:

+K2O tan nhiều

+CaO ít tan

+Al2O3,MgO ko tan

Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:

+Al2O3 tan

+MgO ko tan

28 tháng 7 2018

Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).

Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.

PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2

Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2

16 tháng 6 2020

- Sục khí vào dung dịch $Ca(OH)_2$. Khí nào cho kết tủa vẩn đục thì đó là $CO_2$

$Ca(OH)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$

- Sục khí qua dung dịch nước $Br_2$. Khí nào làm nhạt màu nước $Br_2$ thì đó là $C_2H_4$

$C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2$

- Thổi khí còn lại qua hỗn hợp $CuO$ nóng đỏ. Chất khí nào làm chuyển màu CuO từ đen sang đỏ là $H_2$

$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$

- Khí còn lại là $CH_4$