Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Top cupboard (Ngăn trên cùng tủ chén/ bát) | Fridge (Tủ lạnh) | Bottom cupboard (Ngăn dưới cùng tủ chén/ bát) |
onion (hành) | eggs (trứng) | tomatoes (cà chua) |
chips (khoai tây chiên) | sandwiches (bánh mì sandwich) | bananas (chuối) |
There is a box of milk. Put the box of milk in the fridge.
(Có 1 hộp sữa. Để hộp sữa vào tủ lạnh.)
There is a bunch of bananas. Put the bunch of bananas on the table.
(Có 1 nải chuối. Để nải chuối vào trên bàn.)
There is a box of chocolates. Put the box of chocolates in the fridge.
(Có 1 hộp socola. Để hộp socola vào tủ lạnh.)
There is a stick of butter. Put the stick of butter in the fridge.
(Có 1 thanh bơ. Để thanh bơ vào tủ lạnh.)
1. Nụ cười có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sức khỏe của chúng ta.
2. Khi bạn cười, tim bạn sẽ đập nhanh hơn
3. Cười khi bạn bị thương sẽ giảm đi nỗi đau.
4. Khi bạn có những suy nghĩ tiêu cực, bạn tưởng những điều xấu xảy ra.
5. Điều gì không phải là lợi ích của nụ cười? Chữa bệnh về tim
Kelly went shopping to buy her groceries. She bought (1) a packet of cookies, a bottle of cola, (2) an apple pie, a carton of eggs, some potatoes, a can of beans, and a large carton of milk. She ate (3) the cookies with her friend before lunch and used four of the eggs to make a cake for her sister's birthday. She ate some beans for lunch, and added some of (4) the milk to (5) a cup of coffee. To make her dinner, she took (6) a bag of rice out of the cupboard. She cooked some of (7) the rice with some vegetables. It was delicious! For dessert, she had an apple pie.
Tạm dịch:
Kelly đã đi mua sắm để mua hàng tạp hóa của mình. Cô ấy mua một gói bánh quy, một chai cola, một chiếc bánh táo, một hộp trứng, một ít khoai tây, một lon đậu và một hộp sữa lớn. Cô ấy đã ăn chiếc bánh quy với bạn mình trước bữa trưa và dùng bốn quả trứng để làm bánh cho sinh nhật của em gái cô ấy. Cô ấy ăn một ít đậu vào bữa trưa, và thêm một ít sữa vào một tách cà phê. Để làm bữa tối, cô ấy lấy một bao gạo ra khỏi tủ. Cô ấy đã nấu một số gạo với một số loại rau. Nó rất là ngon! Để tráng miệng, cô ấy có một chiếc bánh táo.
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see The Score band. When’s their show?
(Tôi muốn xem nhóm nhạc The Score. Buổi biểu diễn của họ diễn ra khi nào?)
A: Their show is at 11:30 a.m. on Saturday, Oct 21.
(Buổi biểu diễn của họ diễn ra lúc 11h30 sáng thứ Bảy ngày 21 tháng 10.)
***
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see Jay Jay. When’s his show?
(Tôi muốn xem Jay Jay. Buổi biểu diễn của anh ấy diễn ra khi nào?)
A: His show is at 10 a.m. on Sunday, Oct 22.
(Buổi biểu diễn của anh ấy diễn ra lúc 10h sáng Chủ nhật ngày 22 tháng 10.)
***
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see Walk the moon. When’s their show?
(Tôi muốn xem nhóm nhạc The Score. Buổi biểu diễn của họ diễn ra khi nào?)
A: Their show is at 3:15 p.m. on Saturday, Oct 21.
(Buổi biểu diễn của họ diễn ra lúc 3h15 chiều thứ Bảy ngày 21 tháng 10.)
***
A: Who do you want to see?
(Ai là người mà bạn muốn xem?)
B: I want to see Maria Jackson. When’s her show?
(Tôi muốn xem Maria Jackson. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)
A: Her show is at 5 p.m. on Sunday, Oct 22.
(Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra lúc 5h chiều Chủ nhật ngày 22 tháng 10.)
Chọn 2. No (không)
Thông tin: I failed some of my tests. I didn't do well in math, English, history, and biology.
(Con thi trượt một vài bài kiểm tra. Con không làm tốt môn Toán, Tiếng Anh, Lịch Sử và Sinh học.)
Tạm dịch:
Dì Ivy thân mến,
Con chúc dì luôn khỏe mạnh. Cảm ơn dì vì chiếc áo len và thiệp mừng Giáng sinh. Màu xanh là một trong những màu sắc yêu thích của con và chú tuần lộc rất đáng yêu. Con đã mua một máy chơi game mới nhưng mẹ con không cho chơi. Mẹ luôn khó chịu vì con thi trượt. Con không làm tốt môn Toán, Tiếng Anh, Lịch Sử và Sinh học. Con khá ngạc nhiên vì con đã học rất nhiều trước khi thi. Con học 30 phút mỗi ngày trước khi chơi game. Con nghĩ con thi rớt vì bài kiểm tra năm nay khó hơn.
Một tin tốt là: Bố con vui mừng vì con thi đậu kỳ thi thể dục. Con không chắc, nhưng giáo viên có thể sẽ cho con vào đội bóng rổ.
Dì có thể bảo mẹ cho con mua máy chơi game mới được không?
Chúc dì một tuần vui vẻ!
Hướng dẫn dịch:
Này Minh! Chúng mình có một vấn đề. Tớ đang kiểm tra lại kế hoạch của chúng mình cho chuyến đi dã ngoại của lớp, và không có nước. Và jack đã mua một số chai nước nhưng nó vẫn không đủ cho tất cả mọi người. Tớ đang bận vì vậy tớ không thể đến siêu thị mua thêm nữa. Bạn có thể giúp tớ không? Hơn nữa, Melinda cũng vừa mua rất nhiều bánh quy. Bạn không cần phải mua thêm nữa đâu.
Hướng dẫn dịch
1. Có thìa ở trong tủ
2. Có nĩa ở trên bàn
3. Có kẹo quy cở trên bàn không?
4. Có đồ ăn vặt ở trên bàn bếp không?
Chọn 2. put the groceries away (cất thực phẩm)
Giải thích: Vì trong đoạn văn nói về việc Pete giúp mẹ cậu ấy cất đồ vào trong nhà bếp.
Thông tin: When she got home, she asked her son, Pete, to help her put the groceries away.
(Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào.)
Tạm dịch:
Sáng qua, mẹ Pete đi mua sắm để mua một số hàng tạp phẩm. Cô ấy mua một hộp trứng, một lon cà chua, và một củ hành cho bữa tối hôm đó. Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào. Cậu ấy đã để trứng vào tủ lạnh và để hành lên trên tủ. Cậu ấy để cà chua dưới đáy tủ gần vòi rửa. Sau đó cô ấy đến của hàng để mua đồ cho bữa trưa. Cô ấy mua một nải chuối, một túi khoai tây chiên và hai bánh mì sandwich. Chuối được để dưới đáy tủ, khoai tây chiên để trên tủ và bánh sandwich được để trong tủ lạnh. Tối hôm đó, Pete đã giúp mẹ cậu ấy nấu một bữa ngon.