Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Email nói về: 1.trying a new activity (thử một hoạt động mới)
Thông tin: “It costs 10 dollars to rent a surfbol. Sarah says it’s really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous”
(Chúng ta phải trả 10 USD để thuê một cái ván lướt sóng. Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền. Đừng lo lắng, nó không hề nguy hiểm.)
=> Vì vậy, họ chưa từng chơi trò lướt ván và muốn thử chơi một hoạt động mới.
Tạm dịch:
Tin nhắn mới
Đến: jacob123@abcmail.com
Chủ đề: Lướt sóng vào thứ Bảy tuần sau
Hey Jacob,
Bạn có rảnh vào thứ Bảy tuần sau không?
Vài người chúng tôi sẽ đi lướt sóng ở biển Turtle. Tôi nghĩ bạn yêu thích môn thể thao mạo hiểm, vì vậy tôi nghĩ bạn có thể đi cùng chúng tôi.
Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường lướt sóng trên bãi biển. Chúng ta phải trả 10 USD để thuê một cái ván lướt sóng. Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền. Đừng lo lắng, nó không hề nguy hiểm bởi vì trường học cung cấp cho mọi người rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.
Hãy báo cho tôi biết nếu bạn có thể đến trước thứ Ba. Tôi muốn gọi cho trường để đặt mua ván lướt sóng vào ngày hôm sau.
Tôi hy vọng bạn có thể đến!
Hẹn gặp sớm,
Mark
1. How about fried insects as a snack?
2. In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food.
3. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.
4. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack.
5. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.
6. They are not only tasty but also healthy.You should not miss the chance to try them.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết bài đăng trên blog về ẩm thực
Để viết một bài đăng thú vị về ẩm thực trên blog, bạn nên:
1. Viết 1 tiêu đề thú vị: "Ăn tối với thịt chuột ư?", "Bạn sẽ thích những con côn trùng chiên này."
2. Nói món ăn này có nguồn gốc từ đâu: "Ở Huế, chúng tôi thường ăn...", "Mọi người ở quê tôi, Vĩnh Long, ăn..."
3. Mô tả có gì trong món ăn này và cách để chế biến nó: "Chúng ta chiên những con chuột.", "Chúng ta nướng những con ếch."
4. Mô tả ăn món này như thế nào: "Sau đó chúng ta ăn nó với rau mâm xôi.", "Chúng ta ăn chúng với cơm chiên."
5. Mô tả nó có vị thế nào: "Chúng cay.", "Nó có vị như phô mai."
6. Nói tại sao bạn giới thiệu món ăn này: "Nó có vị ngọt ngào.", "Chúng thật sự tốt cho bạn."
1. Hey Jacob,
(Chào Jacob,)
2. Are you free next Saturday?
(Thứ Bảy tuần sau cậu có rảnh không?)
3. A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.
(Chúng tớ định đi lướt sóng ở biển Turtle. Tớ biết là cậu thích những môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ rằng cậu sẽ muốn đi cùng chúng tớ.)
4. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. Sarah says it's really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.
(Chúng mình sẽ gặp ở trưởng lướt sóng ở bãi biển nhé. Tốn 10$ để thuê ván lướt. Sarah nói rằng nó thật sự thú vị và đáng tiền lắm luôn. Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu bởi vì trường cho chúng ta rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)
5. Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.
(Hãy cho tớ biết nếu cậu có thể đến trước thứ Ba nhé. Tớ muốn gọi cho trường để đặt ván lướt vào ngày hôm sau.)
6. I hope you can come.
See you soon,
Mark
(Mong rằng cậu có thể đến,
Gặp lại cậu sau,
Mark)
Tạm dịch - Yêu cầu đề bài:
Kỹ năng viết
Email viết lời mời
Để tạo lời mời trong một email, bạn nên:
1. Mở đầu với một lời chào: Hey Ryan,
2. Kiểm tra sự sẵn sàng: Bạn có rảnh vào cuối tuần sau không?
3. Viết một lời mời: Tôi dự định đi leo núi đá ở trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?
4. Đưa ra nhiều chi tiết hơn: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10h sáng. 1 vé là 10 USD. Họ sẽ cung cấp mọi thiết bị bảo hộ và...
5. Yêu cầu về lời hồi đáp: Hãy nói cho tôi biết nếu bạn muốn đến.
6. Lời kết: Nói chuyện với bạn sớm,
Jane
New message
(Tin nhắn mới)
To: Aliali@abcmail.com
(Đến: Aliali@abcmail.com)
Subject: Zorbing next Friday?
(Chủ đề: Trò lăn dốc trong quả cầu nhựa vào thứ Sáu tới?)
1. Hi Alison,
(Chào Alison)
2. Are you busy next Friday?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
3. I'm going zorbing with my brother and his friend. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò lăn dốc trong quả cầu nhựa cùng với anh trai và bạn anh ấy. Bạn có muốn đến không?)
4. We can meet at 9 a.m. It should be a lot of fun and really exciting. It costs 25 dollars to rent the safety equipment.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 9h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị. Chúng ta dùng 25 USD để thuê đồ bảo hộ.)
5. Let me know by Thursday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Năm nếu bạn muốn đến.)
6. See you soon, (Hẹn gặp bạn sớm nhé,)
Jason
Hướng dẫn dịch
1. Có thìa ở trong tủ
2. Có nĩa ở trên bàn
3. Có kẹo quy cở trên bàn không?
4. Có đồ ăn vặt ở trên bàn bếp không?
New message (Tin nhắn mới)
To: Nina@abcmail.com (Đến: Nina@abcmail.com)
Subject: skateboarding next week? (Chủ đề: trượt ván vào tuần tới?)
Hi Nina,
(Chào Nina)
Are you busy next week?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
I'm going skateboarding with my brother. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò trượt ván cùng với anh trai. Bạn có muốn đến không?)
We can meet at 7 a.m. It should be a lot of fun and really interesting.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 7h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị.)
Let me know by Friday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Sáu nếu bạn muốn đến nhé.)
See you soon,
(Hẹn gặp bạn sớm,)
Nhi
Hướng dẫn dịch
1.
Stig: Đợi một chút. Tớ đang đến đây
2.
Neighbor: Xin chào, mình là hàng xóm mới. Tớ ở dưới tầng. Umm,bạn đang làm gì đấy?
Stig: Tớ xin lỗi. Tớ đang tập thể dục
3.
Neighbor: Uhm, nó hơi ồn. Cậu có thường tập thể dục không?
Stig: Không, không. Tớ chỉ tập thể dục vào sáng thứ bảy.À vào chủ nhật và mỗi ngày sau giờ học.
4.
Neighbor:Đã đếm lúc phải một cái bịt tai rồi
Dear John,
It’s Lan from Vietnam. I have two new hobbies. They are playing soccer and drawing. I like to play soccer a lot. I play with my friends everyday after school. Besides, on the weekends I usually go to drawing classes. Now, I have a big collect of paintings which I draw myself.
What are your hobbies? Do you like music?
Write me back soon
Lan
Hướng dẫn dịch
John thân mến.
Tớ là Lan đến từ Việt Nam. Tớ có hai sở thích mới. Họ đang chơi đá bóng và vẽ. Tớ thích chơi bóng đá rất nhiều. Tớ chơi với bạn bè hàng ngày sau giờ học. Ngoài ra, vào cuối tuần tớ thường đến lớp học vẽ. Bây giờ, tớ có một bộ sưu tập lớn các bức tranh do tớ tự vẽ.
Sở thích của bạn là gì? Bạn có thích âm nhạc không?
Viết lại cho tớ sớm nhé.
Lan
Hello ...
Today I'm writing about my hobby. My hobby is play badminton and knitting. Play badminton help me to increase muscal treng. I play it in the weekend with my best friend or my family, expecally my dad. And knitting make me to ralax. I love my hobby
What are your hobbies? Do you like draw?
Write me back soon
.....
Top cupboard (Ngăn trên cùng tủ chén/ bát) | Fridge (Tủ lạnh) | Bottom cupboard (Ngăn dưới cùng tủ chén/ bát) |
onion (hành) | eggs (trứng) | tomatoes (cà chua) |
chips (khoai tây chiên) | sandwiches (bánh mì sandwich) | bananas (chuối) |
What? - Cleaned up the beach.
When? - On Tuesday morning.
Where? - At Pebble beach in Somerton.
Who? - Jane.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ
Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:
1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):
Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi.
2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?" "khi nào ?," "ở đâu ?," và "ai?":
Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King's Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia.
3. Mô tả những gì bạn có thể thấy / ngửi / nghe / nếm:
Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.
4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:
Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?