Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Sau đó lại thêm AlCl3 đến dư vào dung dịch thu được.
3NaOH+AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
NaOH dư + Al(OH)3 -> NaAlO2+2H2O
Drizze à, hiện tượng là xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan rồi lại xuất hiện nhé.
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(AlCl_3+3NaAlO_2+6H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Bài 1:
Cho các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2, HCl, FeCl2, CH3COONa. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau. Viết phương trình hóa học.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(2KOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(K_2O+CO_2-->K_2CO_3\)
\(K_2O+2HCl-->2KCl+H_2O\)
\(CH_3COONa+HCl-->CH_3COOH+NaCl\)
Bài 2:
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
A, Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch, kết tủa dâng lên đến cực đại rồi tan dần đến hết.
Giai thích: CO2 td với dd Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 màu trắng, lượng CO2
dư tiếp tục tác dụng làm kết tủa tan ra tạo dung dịch trong suốt Ca(HCO3)2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Cả 5 câu trong đề, không làm được câu nào ấy hả @@
Bài 2: ( 2,0 điểm )
1.
a) Hiện tượng: Lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trẳng, kết tủa dâng lên đến cực đại và sau đó tan dần ra đến hết
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O--->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
b) Hiện tượng: Lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan đến hết
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)
\(NaAlO_2+HCl+H_2O--->Al\left(OH\right)_3\downarrow+NaCl\)
\(3HCl+Al\left(OH\right)_3--->AlCl_3+3H_2O\)
2.
- Trích các dung dịch trên thành những mẫu thử nhỏ.
- Cho Ba lần lượt vào các mẫu thử trên thì:
+ Đầu tiên Ba tác dụng với nước có trong dung dịch
\(Ba+2H_2O--->Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
+ Mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai đồng thời có két tủa trắng là (NH4)2SO4
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_4\downarrow+2NH_3\uparrow+H_2O\)
+ Mẫu thử chỉ có xuất hiện mùi khai ngoài ra không có hiện tượng gì thêm là NH4Cl
\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2--->BaCl_2+NH_3+H_2O\)
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần ra là AlCl3
\(2AlCl_3+3Ba\left(OH\right)_2--->2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2--->Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3
\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2--->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là Ba(NO3)2
Làm dc câu 1,2,3 ạ! Đăng hết để tham khảo cách làm nữa. hỳ
Lần sau đăng 2-3 bài 1 lần thôi nha
----------------------------
1. \(n_{AgNO_3}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)
Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,02mol 0,075mol \(\rightarrow0,02mol\)
Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}:n_{HCl}=0,02< 0,075\)
\(\Rightarrow AgNO_3\) hết; HCl dư
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,075-0,02=0,055\left(mol\right)\)
\(\Sigma_{V\left(spu\right)}=0,02+0,15=0,17\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,055}{0,17}=0,32M\)
\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,02}{0,17}=0,12M\)
\(m_{AgNO_3}=D.V=1,1.20=22\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=D.V=1,05.150=157,5\left(g\right)\)
\(m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{\left(spu\right)}}=22+157,5-2,87=176,63\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,055.36,5.100}{176,63}=1,13\%\)
\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{0,02.63.100}{176,63}=0,71\%\)
3.Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
40 73 95
a \(\rightarrow\) \(\dfrac{73}{40}a\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{95}{40}a\)
Ta có : \(\dfrac{95}{40}a=a+55\)
\(\Rightarrow a=40\)
\(m_{ct}=\dfrac{m.3,65}{100}\)(1)
\(m_{HCl}=\dfrac{73}{40}.40=73\left(g\right)\)(2)
(1)(2)\(\Rightarrow\dfrac{m.3,65}{100}=73\)
\(\Rightarrow m=2000\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{a+55}{a+m}.100=\dfrac{40+55}{40+2000}.100=4,65\%\)
1/MgCO3 => (to) MgO + CO2
A: MgO; B: CO2
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH => NaHCO3
C: Na2CO3, NaHCO3
Na2CO3 + BaCl2 => BaCO3 + 2NaCl
2NaHCO3 + 2KOH => Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2
D: MgCl2;
MgCl2 => (đpdd) Mg + Cl2
M: Mg
2/ a/ Dung dịch màu xanh nhạt dần, có khí thoát ra, xh kết tủa
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
2NaOH + CuCl2 => 2NaCl + Cu(OH)2
b/ CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O => Ca(HCO3)2
Ban đầu xh kết tủa, càng sục thêm khí CO2 thì nước vôi trong trong lại
c/ 8HCl + KMnO4 => KCl + MnCl2 + 5/2Cl2 + 4H2O
Có khí thoát ra
d/ Cu + Fe2(SO4)3 => CuSO4 + FeSO4
Dung dịch ngả sang màu xanh
\(M:Cu\)
\(A:CuO\)
\(B:CuSO_4\)
\(C:CuSO_4\)
\(D:CuSO_4\)
\(E:CuSO_4\cdot5H_2O\)
PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Hiện tượng quan sát không giống nhau
* Với dd AlCl3
Hiện tượng : không xuất hiện kết tủa
- Giải thích : cho NaOH t/d với AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 , mà NaOH dư nên tiếp tục t/d tiếp với Al(OH)3 tạo thành dd NaAlO2
PTHH :
3NaOH + AlCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)
NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
* Với CuSO4 :
Hiện tượng : Tạo kết tủa màu xanh
PTHH :
2NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
Hiện tượng quan sát không giống nhau:
* Khi cho dd NaOH đến dư tác dụng với dd AlCl3:
Hiện tượng: Không xuất hiện kết tủa ( vì tác dụng với NaOH dư)
Giải thích: Nếu cho dung dịch NaOH tác dụng với AlCl3 thì sẽ tạo ra kết tủa keo trắng , mà NaOH dư nên tác dụng tiếp với Al(OH)3 tạo thành dung dịch NaAlO2 (không tạo kết tuả)
PTHH:
3NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)
NaOH +Al(OH)3 -> NaAlO2 +2H2O
* Khi cho dd NaOH đến dư tác dụng với dd CuSO4 :
Hiện tượng: Tạo kết tủa màu xanh
Giải thích: Cái này chắc không cần giải thích vì quá hiển nhiên mà
PTHH:
2NaOH +CuSO4 -> NaSO4 + Cu(OH)2
Bài 3
+ H2O
K2O+H2O---.2KOH
BaO+H2O--->Ba(OH)2
CO2+H2O--->H2CO3
+H2SO4 loãng
K2O+H2SO4--->K2SO4+H2O
BaO+H2SO4--->BaSO4+H2O
Al2O3+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2O
+ dd KOH
CO2+2KOH--->K2CO3+H2O
CO2+KOH--->KHCO3
SiO2+2KOH--->K2SiO3+H2O
Bài 4Cho các kim loại Fe, Al, Cu lần lượt tác dụng với Cl2 và các dung dịch sau: ZnSO4, AgNO3, H2SO4, KOH. Viết các PTPƯ xảy ra (nếu có)
2Fe+3Cl2-->2FeCl3
2Al+3Cl2--->2AlCl3
Cu+Cl2---->CuCl2
+ và các dd sau là sao nhỉ..mk chưa hiểu ý đề bài
bài 5 Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH? Viết các PTPƯ xảy ra
+dd HCl
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
+dd CuSO4
2Al+3CuSO4--->3Cu+Al2(SO4)3
Fe+CuSO4--->Cu+FeSO4
+dd AgNO3
Cu+2AgNO3--->2Ag+Cu(NO3)2
Al+3AgNO3--->3Ag+Al(NO3)3
Fe+2AgNO3--->2Ag+Fe(NO3)2
+ dd NaOH
2NaOH+2Al+2H2O--->2NaAlO2+3H2
Câu 7 :
a) Xuất hiện kết tủa rồi tan dần
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
b) Đồng tan dần, xuất hiện khí mùi hắc và dd màu xanh lam
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
c) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu và kết tủa màu xanh lam
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
d) Xuất hiện kết tủa keo trắng
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
e) Cu tan dần, có kết tủa trắng bạc dám trên dây, dung dịch có màu xanh lam
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
f) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan thành dd trong suốt
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
g) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu và kết tủa màu xanh lam
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
h) Ban đầu tạo kết tủa trắng xanh, sau một thời gian hóa nâu đỏ trong không khí.
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Fe(OH)_3$
i. Natri tan dần, lăn tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng(có thể kết tủa tan sau một thời gian)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$