Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hi Sam,
Thanks for your email and it was great to hear from you. What are you going to do this Sunday?
I went camping in Vung Tau with my class. And now I’m lying in bed because I had an accident by the sea yesterday. When I was swimming, suddenly some rip currents quickly pulled me out to sea. I was underwater, so I nearly drowned. My friends called the beach lifeguards and they rescued me. I felt really scared. But I’m better now.
Write me soon,
Alice.
Tạm dịch:
Chào Sam,
Cảm ơn email của bạn và thật vui khi được nghe từ bạn. Chủ nhật này bạn định làm gì?
Mình cùng lớp đi cắm trại ở Vũng Tàu. Và bây giờ tôi đang nằm trên giường vì tôi bị tai nạn trên biển ngày hôm qua. Khi tôi đang bơi, đột nhiên một số dòng nước xiết nhanh chóng kéo tôi ra biển. Tôi ở dưới nước nên suýt chết đuối. Bạn bè của tôi đã gọi nhân viên cứu hộ bãi biển và họ đã giải cứu tôi. Tôi cảm thấy thực sự sợ hãi. Nhưng tôi đã tốt hơn bây giờ.
Hồi đáp cho tôi sớm nhé,
Alice.
Achievements
Thomas Edison
Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.
At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer.
In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.
Tạm dịch:
Thành tựu
Thomas Edison
Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.
Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer.
Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.
Language survey: Report
These are the results of my survey on using foreignlanguages. The results are from interviews with twenty
one peoplein our class of forty five, so less than half of the class.
Learning and speaking
Everybody in the group is learning English as a second language anda few people are learning a third
language. Most of them speak English in class, butnobody in the group speaks English outside class.
Internet and social media
More than half of the people in the group visit websites which arein other languages. However, less than
quarter of the surveygroup post comments or messages online in anotherlanguage.
Other media
Two thirds of the people watch TV programmes or films in otherlanguages, but onlya few people listen to
English songs.
Tạm dịch:
Khảo sát ngôn ngữ: Báo cáo
Đây là kết quả khảo sát của tôi về việc sử dụng ngoại ngữ. Kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với 21 người
trong lớp bốn mươi lăm người của chúng tôi, tức là chưa đến một nửa số người trong lớp.
Học và nói
Mọi người trong nhóm đang học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai và một vài người đang học ngôn ngữ thứ
ba. Hầu hết họ nói tiếng Anh trong lớp, nhưng không ai trong nhóm nói tiếng Anh ngoài lớp.
Internet và mạng xã hội
Hơn một nửa số người trong nhóm truy cập các trang web bằng các ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, chưa đến
một phần tư nhóm khảo sát đăng nhận xét hoặc tin nhắn trực tuyến bằng ngôn ngữ khác.
Phương tiện truyền thông khác
Hai phần ba số người xem các chương trình TV hoặc phim bằng các ngôn ngữ khác, nhưng chỉ một số ít
người nghe các bài hát tiếng Anh.
B THINK AND PLAN
1 When and where did the rescue happen?
The rescue happened in Ha Noi on the 12th of January, 2022.
(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)
2 What happened to the people in the photo?
There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon
as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a
ladder truck to get into the house.
(Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi
lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào
trong nhà.)
3 Why was the rescue difficult?
The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.
(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)
4 How did the rescue end?
He lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.
(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)
C WRITE
An amazing rescue.
I took this photo while I was visiting Ha Noi on the 12th of January, 2022.
There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon
as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a
ladder truck to get into the house.
The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.
However, he lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.
Tạm dịch:
Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.
Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.
Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi
lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào
trong nhà.
Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.
Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.
B THINK AND PLAN
Student A: What and when was the event?
Student B: It was my younger sister’s birthday party last September.
(Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi vào tháng 9 năm ngoái.)
Student A: What happened first?
Student B: First, my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink.
(Đầu tiên tôi và mẹ đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống.)
Student A: What happened after that?
Student B: My dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang the birthday song
when my sister cut the cake. We congratulated her and then we had something to eat. After that everybody
danced and played some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
(Bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của em ấy đến lúc 6:30. Chúng tôi đã hát bài hát
chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng tôi chúc mừng em ấy và sau đó chúng tôi ăn. Sau đó, mọi
người nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối cùng tất cả
bạn bè của em ấy ra về.)
Student A: How many people were there?
Student B: There were twenty five people.
(Có hai mươi lăm người.)
Student A: How did you feel after the event?
Student B: It was a great evening.
(Đó là một buổi tối tuyệt vời.)
C WRITE
I’ll never forget last September. It was my younger sister’s birthday party. First my mum and I went to the
supermarket to buy decor, food and drink. After that my dad helped us decorate the party. All her friends
arrived at 6:30. We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then we
had something to eat. Then everybody danced and played some funny games. We also took some photos.
Finally all her friends went home.
There were twenty five people and we all had fun together. It was a great evening.
Hi Lan,
I've just learnt to play a new kind of instruments and I really enjoy it. Can you guess what kind of it?
I learnt to play the String instruments! I've just found this amzing instruments, and this is the best kind of instrument I have ever played! They are played by stroking or plucking strings. Some are easy to learn, while others are very hard to pick up. Typical examples of them are the guitar, violin and cello.
I learnt to play the guitar, at the first time, I thought it will be easy. But it so hard for me, I can't take the notes and forget all of them! But when I get use to it, I think it is really cool!
You should learn to play an instrument, so next time we meet we can play together!
Hope for your email!
Bye,
Hoang
My favourite hobby is reading. I enjoy reading a book when I am free. I started to do it when I was four years old. The first time I did it, I felt interested. So I kept reading. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy ending. I was thrilled when I read a detective story. I enjoy reading because I to explore the imaginative world of my favourite author, J.K.Rowling who writes “ Harry Potter” . There are a lot of advantages of reading. Reading can make me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can further improve my English. Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future. I can learn the different cultures and customs of other countries in the world too. I read at least one hour every day. I read books by myself. I usually read it at home. I wish I could read different kinds of books because it might be very challenging.
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
HOW TO SURVIVE HOMEWORK
Homework is a necessary part of education; however, I usually have too much homework that is made me
stressful. Here are my tips for surviving homework.
- Remember to finishit before school. It’s a good idea to do it right after school or affter dinner.
- Don’t worry! We should ask our teachers or friends if it is very difficult.
- We can also get help from searching on the internet.
- It will be amazing if our teachers don’t give any homework at the weekends. Because a weekend with no homework would help us to be fresh and ready on Monday morning.