Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. felt, upset, spent
2. was, embarrassed, dropped
3. was; delighted; won
4. felt; suspicious; said
5. got; bored; talked
II. Complete the sentences with"used to" or "be used to"
1. Jane(work)............USED TO WORK........ for the telephone company, but now she has a job at the post office
2. Did work doesn't brother me. I(work).....................AM USED TO WORKING........... hard. I've worked hard all my life
3. Dick(have)...................USED TO HAVE.......... mustache. but he doesn't any more. He shaved it off because his wife didn't like it. I (see, not)........AM NOT USED TO SEEING............... him without his mustache. He still looks strange to me
4. When I was a child, I (think)...............USED TO THINK....................anyone over 40 was old. Of course, now that I'm middle- aged, I agree with those who say"Life begins at 40"
5. It(take)............................USED TO TAKE................ weeks or months to cross the Atlantic Ocean from Europe to American , but now it takes only a matter of hours
6. Even though Jason is only 12, he(fly)......................USED TO FLY........... on airplane. His father is pilot and has taken Johnson with him in a plane many times
7. Michale(take)................IS USED TO TAKING....................... care of himself. He left home when he was 15 and has been on his own ever since
8. When I was growing up, my mother often sent me to the neighborhood store to get something for her. And each time I went there, Mr. Ditmar, the owner,(give).............USED TO GIVE......... me a piece of candy
I think Dave338’s prank is extremely childish and cruel as it took his sister ages to get over the prank. (Mình thấy trò đùa của Dave338 cực kỳ trẻ con và độc ác vì nó khiến chị ấy mất nhiều thời gian để vượt qua trò chơi khăm đó.)
I think Kate44’s quite interesting but she shouldn’t have played that with her brother as it would have been a great disappointment to him if his crush hadn’t go out with him. (Mình thấy trò đùa của Kate44 khá thú vị nhưng đang lý ra cô ấy không nên làm như vậy vì nếu chị gái kia không đi chơi với anh ấy thì đó sẽ là một nỗi thất vọng lớn lao.)
Tạm dịch:
Sarah_B: Hãy kể về một trò chơi khăm mà bạn thực hiện lên bạn bè hoặc thành viên trong gia đình nào!
Dave338: Khi mà tôi chin tuổi, tôi đã mua một con nhện khổng lồ bằng nhựa trong một tiệm giỡn. Tôi không thể đợi để chơi khăm chị mình với nó. Một buổi sáng nọ, tôi đặt con nhện trong vòi sen ngay trước khi chị tôi đi vào nhà tắm. Tôi đứng đợi ở ngoài cửa. Tôi đã nghe một tiếng hét rất lớn và chị tôi đã chạy ra khỏi vòng tắm. Tôi đã nghỉ nó rất vui, những chị tôi đã phát cáu khi biết chuyện, và đuổi theo tôi quanh nhà. Bây giờ tôi cảm thấy mình tệ vì chuyện đó. Cũng mất khá lâu để chị tôi có thể vượt qua nó vì chị ấy quá đỗi bàng hoàng.
Kate44: Tháng Hai năm ngoái, mình đã gửi anh trai mình một tấm thiệp ngày Lễ tình nhân. Trong tấm thiếp, mình viết “Hãy là tình nhân của mình nhé! Từ ??? với yêu thương”, và mình cố gắng làm rối nét chữ của mình. Nhưng có một chị ở lớp mà anh ấy rất thích, và anh ấy đã nghỉ tấm thiệp là từ chị ấy. Anh ấy dường như rất vui vẻ và anh đã quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi rồi! Sau cùng, anh ấy cũng biết là chị ấy không gửi tấm thiệp đó. Anh ấy lập tức nghi ngờ mình, nên mình thú nhận mình đã làm. Anh ấy đã có chút cáu giận nhưng anh ấy cũng tha thứ cho mình vì cái kết có hậu.
People are not always happy when they win the lottery. People can make bad decisions or have terrible arguments with family and friends.
(Không phải lúc nào mọi người cũng vui khi thắng xổ số. Người ta có thể đưa ra những quyết định sai lầm và và có những cuộc cãi vã tệ hại với gia đình và bạn bè.)
Tạm dịch:
Vào cuối tuần trước, đã có ai đó mua một tờ vé số, chọn hết tất cả các con số chính xác và thằng hang triệu đô. Thật may mắn làm sao! Hoặc không. Vào thập niên 70 của thế kỷ trước, các nhà khoa học tại Đại học Illinois đã nghiên cứu về những người thắng xổ số và so sánh mức độ hạnh phúc với những người khác. Kết quả thật thú vị. Những người thắng cuộc cảm thấy vui mừng trong một thời gian ngắn, nhưng ngay sau đó, mức độ hạnh phúc của họ quay lại ở mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự thực hiện tại Đại học California năm 2008 cũng cho ra kết quả tương tự. Họ quan sát những người thắng xổ số sau 6 tháng sau chiến thắng của họ và thấy mức độ hạnh phúc hoàn toàn bình thường. Và với một vài người kém may mắn hơn. Một chiến thắng xổ số khổng lồ lại là sự khởi đầu của đa số những rắc rối sau đó. Ví dụ, Alex Toth, thắng 13 triệu đô trong năm 1990. Anh ta nghỉ việc, tiêu xài số tiền đó nhanh chóng, và có những cuộc cãi vã tệ hại với gia đình và bạn của anh ta.
Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:
1. What was she (do) doing when you (arrive) arrived there? She (write) was writing a letter
2. She (have) was having her bath while her sister (get) was getting the breakfast ready
3. The storm (begin) began at half past ten while the class (study) was studying history
4. When the students (hear) heard the bell, they (get) got up and (leave) left
5. Mr harvey (ask) asked me about my plans the next time he (see) saw me
6. Just as I (leave) was leaving for home, a student (stop) stopped me in the hall
7. As I (cross) was crossing the street, two cars (race) raced by me at full speed
8. Dorothy and I (just leave) had just left the house when the telephone (ring) rang
9. The minute I (hear) heard the news, I (send) sent hima telegram
10. I (go) went to ask you to help me, but you (sleep) were sleeping so peacrfully when I (look) looked into your room that I (decide) decided to do it alone
11. My mother (arrive) arrived while I (clean) was cleaning the kitchen
12. John (work) works from morning to night he (study) studies to be a doctor
13. Just as I (write) was writing the letter, the inkpot (fall) fell over
14. A noise of breaking chairs (suggest) suggested the the men (fight) were fighting
15. He (just close) had just closed the church door when he (notice) noticed a man still praying in the corner
16. The men (fight) fought bravely, but the general (order) ordered them to retreat
17. As he (come) was coming up to his house in the darkness, he (see) saw that a man (climb) was climbing out of one of the bedroom windows
18. John (work) was working hard when suddenly the door (open) opened
19. When we (open) opened the front of door we (see) saw someone walking out of the gate
20. Lightning (strike) striked the tree that they (shelter) sheltered under. Of course, they (have) had a terrible fright, but they (be) were very lucky. No harm (come) came to them at all
Bill Gates, the founder of Microsoft, is one of the richest men in the world. In 2005, he(1) ____ earned _____ [Math Processing Error]175 million. In 2000, his and his wife (2)____ started______ a charity called The Bill and Melinda Gates Foundation. So far they (3)_spent___ about28 billion of the fortune to the foundation. SInce 2000, the Foundation (4)____gave______ billions of dollars health and education. For example, in July 2000, it (5)________gave______ 40 million to scientists working on new ways to fight malaria. In May 2005, (6)_____provided____ more than [Math Processing Error]11 million for schools and collages Chicago. And since 2000, public libraries across the USA (7)___received____ 250 million to pay for computer and internet access.
Use the correct tense of the verbs given in the box to complete the text. '
1. earn 2. start 3. give 4.spend 5. give
6. provide 7. receive
Bill Gates, the founder of Microsoft, is one of the richest men in the world. In 2005, he(1) __earned__ [Math Processing Error]175 million. In 2000, his and his wife (2)_started__ a charity called The Bill and Melinda Gates Foundation. So far they (3)_have received _ about 28 billion of the fortune to the foundation. SInce 2000, the Foundation (4)___provided__ billions of dollars health and education. For example, in July 2000, it (5)__gave___ 40 million to scientists working on new ways to fight malaria. In May 2005, (6)__gave___ more tha [Math Processing Error]11 million for schools and collages Chicago. And since 2000, public libraries across the USA (7)_spent___ 250 million to pay for computer and internet access.
1.were
2.won
3.gave
4.spent
5.got
6.was
7.decided
8.had
9.began
10.said