Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Khảo sát thời gian rảnh và học
Bạn có dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập về nhà hoặc chơi trò chơi điện tử không? Rất nhiều học sinh nghĩ rằng họ dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập. Nhưng điều này có đúng không? Lớp tôi đã làm một cuộc khảo sát để kiểm tra. Trong cuộc khảo sát, chúng tôi hỏi học sinh số giờ họ dành để làm bài tập về nhà và chơi trò chơi điện tử mỗi tuần. Có 800 học sinh trong trường của chúng tôi. Chúng tôi hỏi tất cả các học sinh hai câu hỏi:
Bạn dành bao nhiêu giờ để làm bài tập về nhà mỗi tuần?
Bạn dành bao nhiêu giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần?
Chúng tôi đã trình bày dữ liệu trong ba biểu đồ khác nhau. Đây là kết quả.
Homework (hours / week) (Bài tập về nhà (giờ / tuần) | Number of students (Số lượng học sinh) |
0 | 21 |
1-2 | 93 |
2-3 | 196 |
3-4 | 415 |
4 or more (4 hoặc nhiều hơn) | 75 |
Video games (hours / week) (Trò chơi điện tử (giờ / tuần)) | Number of students (Số lượng học sinh) |
0 | 37 |
The pie chart doesn't give information about the time students spend on playing video games.
(Biểu đồ hình tròn không cung cấp thông tin về thời gian học sinh dành để chơi trò chơi điện tử.)
Đọc kĩ đoạn văn sau đó viết T hoặc F
Vietnamese students take part in different after-school activities. Some students are interested in sport. They often play soccer , table tennis or badminton. Sometimes they go swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often pratice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collector's club. On Saturday afternoon, they get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer game. Most of them enjoys their activities after school hours
1. Vietnamese students don't like playing sports after school __F__
2. Students often pratice playing musical instrumemts at school __T__
3. Members of the stamp collector's club get together once a week __T__
4. Most students play computer games after school __F__
5. Many Vietnamese students enjoy their after-school activities __T__
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
The Vietnamese students take part in different after-school activities. Some students play sports. They often play soccer, table tennis or badminton. Sometimes they go swimming in the swimming pools. Some students like music, drama movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theatre group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collector’s club. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours.
1.which sports do some students often play?
=> They often play soccer, table tennis or badminton
2.how often do they go swimming?
=> they often go swimming in the swimming pools
3.where do some students often practice playing musical instruments?
=> They often practice playing musical instruments in the school music room
4.how often do they rehearse plays?
=> They usually rehearse plays
5.what do the members of the stamp collector"s club often do?
=> They often get together and talk about their stamps
6.do vietnamese students enjoy their activities?
=> yes, they do
điền giới từ thích hợp
1.video are very useful....in.......education
2.she spends a lot of money....on.....books and clothes
3.My brother always helps me.....with ....my homework
4.children shouldn't play video games....for..a long time
5.children should be with people....of..their own age
sắp xếp câu
1.games/much/don't/on/time/video/too/spend
don't spend too much time on video games
2.time/the/often/arcade/to/he/free/goes/his/in
he often goes to the arcade in his free time
3.games/to/people/books/some/video/young/prefer
some young people prefer video games to books
4.addictive/should/of/careful/you/be/games
you should be careful of addictive games
5.as/as/of/the/the/games/fourteen/fifteen/inventors/video/are/or/young
the inventors of the video games are as young as fourteen or fifteen
6.are/good/outdoor/for/activities/children/very
outdoor activities are very good for children
7.time/can/dizzy/for/you/long/tired/if/become/or/you/video games/a/play
if you play video games for a long time, you can become dizzy or tired
8.part/free/playing/spend/should/video games/small/children/only/time/of/a/their
children should spend only a small part of their free time playing video games
1. to
2. for
3. about
4. in
5. of
Sắp xếp câu
1. Don't spend too much time on video games
2. He often goes to arcade in his free time
3. Young people prefer video games to some books
4. You should be careful of addictive games
5.
6. Children are very good at outdoor activities
7.
8.
1. Entrance on weekdays is cheaper than entrace at weekends.
2. Carol is not patient to work as a teacher. (chả bt có đúng k nx)
3. English is easier than Chinese.
4. The sutdents are given 2 hours of homework each week.
5. The room was not clean for us to fell asleep easily.
Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp hơn hai nghìn bảy năm trước . Mỗi năm không có chiến tranh trong năm ngày và các cuộc thi đấu thể thao đã diễn ra. Trò chơi được tổ chức trong hơn sáu trăm năm. Sau đó, trong một ngàn năm trăm năm, không có gì được nghe về họ .
Thế vận hội Olympic hiện đại bắt đầu trở lại vào năm 1896. Họ sẽ diễn ra bốn năm một lần. Họ không thể diễn ra ở một đất nước đang chiến tranh và trong suốt hai thế chiến, không có Thế vận hội. Trong các trận đấu Thế vận hội, có nhiều cuộc thi đấu trong nhiều môn thể thao như chạy, nhảy, điền kinh, bơi lội, đấm bốc, bóng rổ, bóng đá và hơn thế nữa.
Tạm dịch:
THỜI GIAN CỦA CUỘC ĐỜI BẠN
Mọi người trên khắp thế giới dành thời gian của họ ở đâu?
A. NGỦ
Theo một số nghiên cứu, một người cần từ 7-9 giờ trên giường. Tuy nhiên, ở Anh, rất nhiều người chỉ ngủ được 6 tiếng rưỡi.
B. ĐI LẠI
São Paulo ở Brazil có một số lượng lớn ô tô. Học sinh có thể dành 40 phút ngồi trên ô tô trong hành trình dài 5 km đến trường.
C. HỌC TẬP
Học sinh ở Trung Quốc đến trường từ 7h30 sáng đến 5h chiều và ở miền bắc Trung Quốc một số trẻ em có lớp học 7 ngày một tuần. Trước khi bắt đầu ngày mới, học sinh tập thể dục trong sân chơi. Ở Thượng Hải, Trung Quốc, học sinh dành 14 giờ một tuần để làm bài tập về nhà - tức là hai giờ mỗi tối.
D. ĂN UỐNG
Ở Pháp, mọi người dành hơn hai giờ mỗi ngày để ăn sáng, ăn trưa và ăn tối. Ở Mỹ, mọi người chỉ dành 67 phút mỗi ngày để ăn. Người Mỹ dành nhiều thời gian hơn những người khác trong các nhà hàng thức ăn nhanh.
E. TRONG THỊ TRẤN
Người Pháp thích mua sắm. Họ dành hầu hết thời gian ở các cửa hàng.
F. THƯ GIÃN
Người Mỹ dành hầu hết thời gian trước TV và máy tính của họ. Tổng cộng, thanh thiếu niên ở đó dành 50 giờ mỗi tuần trước màn hình.
IVIV read the passage
ba likes playing video games. He usually goes to the amusement center to play games on sunday morning. He often goes there once a week but he doesnot spend much money. Last sunday, Ba didnot play game. He had a bad cold and a headache. The doctor told Ba to stay at home for three days. Hoa always advises Ba not to spend lots of time playing video games can be addictive.
*Asnswer true or false.
1.Ba enjoys playing video game. T
2.He plays video games everyday. F
3.Ba had a bad cold last sunday. F
4.Hoa always advises Ba not to play games. T
*Ansewer the questions
1.What does Ba like doing ?
-> He likes playing video games.
2.How often does he go to the amusement center?
-> He ussualy goes to the amusement centre on Sunday morning.He often goes there once a week.
3.Did he go to the amusement center last sunday?
-> No,he didn't.
4.Why shouldnot he spend lots of time playing video games?
-> Because he could be addictive.
ba likes playing video games. He usually goes to the amusement center to play games on sunday morning. He often goes there once a week but he doesnot spend much money. Last sunday, Ba didnot play game. He had a bad cold and a headache. The doctor told Ba to stay at home for three days. Hoa always advises Ba not to spend lots of time playing video games can be addictive.
*Asnswer true or false.
1.Ba enjoys playing video game. ___T____
2.He plays video games everyday. ___F____
3.Ba had a bad cold last sunday. ___T___
4.Hoa always advises Ba not to pbay games. ___F___
*Ansewer the questions
1.What does Ba like doing ?
->___He like playing video games______
2.How often does he go to the amusement center?
->_____He goes to the amusement center on Sunday morning____
3.Did he go to the amusement center last sunday?
->_______No, he didn't_________________
4.Why shouldnot he spend lots of time playing video games?
->_____Because he wil be addictive________
1, Our vacation starts in June and last three months
2, Classes start at seven and finish at half past eleven
3, Farmers starts work at six in the morning
4, People think students have an easy life
5, we celebrate New Year on January 1st
6, Do vnese students have more fewer vacations holiday than American ones?
7, Lan has 10 hours to do homework every week
8, There are more girls in my class than her class
(1) Most / A small number of students do no homework at all. Nearly (2) a quarter / half of the students do between two and three hours of homework. More than half of the students do more than (3) three / four hours of homework a week.
Video games time
(4) Under / Over 30 students never play video games. More than half of the students spend over (5) three / four hours playing video games. Nearly (6) one hundred / two hundred students spend between two and three hours playing video games every week.
Tạm dịch:
Thời gian làm bài tập
Một số ít học sinh không làm bài tập về nhà. Gần một phần tư số học sinh làm bài tập về nhà từ hai đến ba giờ. Hơn một nửa số học sinh làm bài tập về nhà hơn ba giờ một tuần
Thời gian trò chơi điện tử
Hơn 30 học sinh không bao giờ chơi trò chơi điện tử. Hơn một nửa số học sinh dành hơn bốn giờ để chơi trò chơi điện tử. Gần hai trăm học sinh dành từ hai đến ba giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần.