K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: active

2: disadvantaged

3: better

4: largest

5: attractive

6 tháng 2 2023

1.were-would live

2.work-will be

3.allow-will have

4.had-would go

6 tháng 2 2023

Put the verbs in brackets in the correct forms.

(Chia dạng đúng các động từ trong ngoặc.)

1. If I (be) __were____ you, I (live) ___would live___ with a host family so that I can learn more about the local culture.

2. If we (work) __work____ together, we (be) __will be____ able to reduce the negative impact of tourism on the environment.

3. If we (allow) __allow____ more people to crowd the city centre, we (have) __will have____ to deal with environmental pollution in the future.

4. If we (have) __had____ enough money, we (go) ___would go___ on an ecotour to Finland. Instead, were staying in Viet Nam in the summer. 

1C

2D

3A

4E

5B

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) DO YOU KNOW…?A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world's countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people's lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

DO YOU KNOW…?

A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world's countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people's lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.

B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health and education of children. It particularly aims to support the most disadvantaged children all over the world. UNICEF's aim in Viet Nam is to protect children and make sure they are healthy, educated and safe from harm.

C. UNDP was formed in 1965 as part of the UN. It provides technical support, expert advice and training to help people in developing countries have a better life. In Viet Nam, UNDP works closely with the government to reduce poverty and improve people's lives.

D. The WTO was formed in 1995. It is the world’s largest international economic organisation. Viet Nam became a WTO member in 2007. Since then, our economy has achieved a high growth level. Viet Nam has also become more attractive to foreign investors.

1
9 tháng 9 2023

Tạm dịch:

A. Liên hợp quốc (UN) được thành lập vào năm 1945. Đây là một tổ chức của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chính của nó là hòa bình thế giới. Mặt khác nó cũng hoạt động để giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân. Việt Nam gia nhập tổ chức năm 1977. Kể từ đó, nước ta ngày càng năng động hơn và tham gia nhiều hoạt động của Liên hợp quốc trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.

B. UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức này hoạt động tại hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em. Nó đặc biệt nhằm hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới. Mục tiêu của UNICEF tại Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo chúng được khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn không bị tổn hại.

C. UNDP được thành lập năm 1965 với tư cách là một bộ phận của Liên hợp quốc. Nó cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyên gia và đào tạo để giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn. Tại Việt Nam, UNDP phối hợp chặt chẽ với Chính phủ để xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống của người dân.

D. WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới. Việt Nam trở thành thành viên WTO năm 2007. Từ đó đến nay, nền kinh tế nước ta đã đạt được mức tăng trưởng cao. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

2. Read the text and choose the best tittle for it.(Đọc văn bản và chọn tiêu đề hay nhất.)a. Environmental problems: What are they?b. Environmental protection: How important is it?c. Environmental solutions: How practical are they?The environment we live in is facing many serious problems. We need to be aware of these problems so that we can find ways to protect nature.A. Global warming is the rise in the average temperature of the earth's atmosphere. It is one of the biggest...
Đọc tiếp

2. Read the text and choose the best tittle for it.

(Đọc văn bản và chọn tiêu đề hay nhất.)

a. Environmental problems: What are they?

b. Environmental protection: How important is it?

c. Environmental solutions: How practical are they?

The environment we live in is facing many serious problems. We need to be aware of these problems so that we can find ways to protect nature.

A. Global warming is the rise in the average temperature of the earth's atmosphere. It is one of the biggest issues facing humans today. It can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice melting, and extreme weather events like floods or heatwaves.

B. Another environmental problem is the cutting and clearing of natural forests. The loss of forests can have a negative impact on the environment. It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger. It can also destroy the natural soil and lead to climate change.

C. Air pollution is also a serious problem. It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines, or factories. When these harmful gases combine with the water in the air, they come down as rain or snow, which can damage all forms of life. In addition, this problem leads to global warming and climate change. It is also a major cause of respiratory diseases or even lung cancer.

D. Around the world, the number of endangered animals is rising. Many of them disappear because of pollution and climate change. In addition, humans illegally hunt and kill animals, and catch too many fish at once. This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 9 2023

Đoạn A nói về vấn đề nóng lên toàn cầu, đoạn B nói về nạn chặn cây phá rừng tự nhiên, đoạn C nói về ô nhiễm không khí, đoạn D nói về sự tuyệt chủng loài. Đây đều là các vấn đề về môi trường => chọn a.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 9 2023

Tạm dịch:

a. Các vấn đề về môi trường: Chúng là gì?

b. Bảo vệ môi trường: Nó quan trọng như thế nào?

c. Các giải pháp môi trường: Chúng thực tế như thế nào?

Môi trường chúng ta sống đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng. Chúng ta cần nhận thức rõ những vấn đề này để có thể tìm cách bảo vệ thiên nhiên.

A. Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất. Đó là một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay. Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.

B. Một vấn đề môi trường khác là chặt phá rừng tự nhiên. Việc mất rừng có thể có tác động tiêu cực đến môi trường. Nó có thể làm hư hại môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang dã gặp nguy hiểm. Nó cũng có thể phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.

C. Ô nhiễm không khí cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ xe cộ, máy móc hoặc nhà máy. Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong không khí, chúng sẽ tạo thành mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho mọi dạng sống. Ngoài ra, vấn đề này còn dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Nó cũng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường hô hấp hay thậm chí là ung thư phổi.

D. Trên khắp thế giới, số lượng các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang tăng lên. Nhiều con trong số chúng biến mất vì ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Ngoài ra, còn vì con người săn bắt và giết động vật một cách bất hợp pháp và đánh bắt quá nhiều cá cùng một lúc. Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại cho tất cả các sinh vật sống và không sống.

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF's...
Đọc tiếp

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.

(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)

Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF's education aims for Viet Nam.

Education for Disadvantaged Young People

UNICEF helps disadvantaged teenagers continue their education by offering them job training and career advice. They are also taught essential skills for the job market.

Providing Education Opportunities for Children with Disabilities

This programme gives children with disabilities a chance to get access to and benefit from a quality education. It also helps promote equal participation in society and a culture in which people respect each other.

Improving Learning Achievements

This is another practical programme supported by UNICEF. The aim is to better prepare children for the challenges in the future. UNICEF helps Viet Nam in joining regional educational programmes to improve children's learning achievements. When they leave school, they should have the necessary skills and knowledge to work in a fast-changing world.

1. create

a. make something happen 

b. increase something

c. refuse something

2. essential

a. usual

b. necessary

c. successful

3. respect

a. have a good opinion of somebody

b. look down on somebody

c. get on well with somebody

4. practical

a. connected with organisations

b. connected with ideas

c. connected with real situations

2
14 tháng 8 2023

1. a

2. b

3. a

4. c

10 tháng 9 2023

1. a

2. b

3. a

4. c

1. create (v): tạo ra

a. make something happen

(làm cho một cái gì đó xảy ra)

b. increase something

(tăng cái gì đó)

c. refuse something

(từ chối điều gì đó)

2. essential (adj): cần thiết

a. usual

(thường)

b. necessary

(cần thiết)

c. successful

(thành công)

3. respect (v): tôn trọng

a. have a good opinion of somebody

(có quan điểm tốt về ai đó)

b. look down on somebody

(khinh thường ai đó)

c. get on well with somebody

(có mối quan hệ tốt với người nào đó)

4. practical (adj): thực tiễn

a. connected with organisations

(kết nối với các tổ chức)

b. connected with ideas

(kết nối với các ý tưởng)

c. connected with real situations

(kết nối với các tình huống thực tế)

5 tháng 2 2023

 generous

remote

donate

benefit

volunteers

6 tháng 2 2023

Mai: Ms Hoa, what is (1) mass / sustainable tourism?

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to (2) protect / damage the environment, respect local culture, and keep (3) benefits / profits local.

Mai: Can you give me an example?

Ms Hoa: When travelling, we should not (4) litter / impact on the street. We should also be (5) aware / responsible of the local traditions and respect them.

Mai: So is this kind of tourism similar to (6) ecotourism / mass tourism?

Ms Hoa: Well, it's a form of sustainable tourism because it has a positive (7) impact / craft on the environment.

28 tháng 3 2020

1. commemorate   

2. heard

3. incurable

4. unquestionable

5. calculator (k chắc lắm)

1 tháng 4 2020

câu 5 là miscalculation nha