Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Title: ASEAN POSTER MAKING EVENT
To: Ha Noi High School Youth Union Board
Date: 30 April 2023
Prepared by: John Doe, President of ASEAN Student Organization
Introduction:
We would like to propose an ASEAN Poster Making Event to welcome new students from ASEAN countries. The event will be a great opportunity to promote ASEAN awareness and encourage cross-cultural exchange among the students.
Details about the event:
The event will take place on 15 May 2023, at Ha Noi High School. The program will include training workshops on poster design, presentations on current issues in ASEAN, and a poster design competition. The event will be open to all ASEAN students in Ha Noi.
Goals and benefits:
The event will help the students to meet and build a community with their peers from other ASEAN countries. It will also provide a platform for them to develop their skills in poster design and increase their awareness of current issues in the region. By participating in the event, the students will develop their ability to work with people from different cultural backgrounds and create shared values.
Conclusion:
We really hope you will consider our proposal as we believe it will be an exciting and valuable event for all ASEAN students in Ha Noi. Thank you for your attention.
Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.
Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)
- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay
- chủ yếu do con người gây ra
- tác động thảm khốc nhất đối với con người
- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro
- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi
Phần thân
1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ
- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy
- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt
2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu
- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm
- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa
- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực
- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài
3. Một số giải pháp khả thi
- giảm sử dụng năng lượng
- trồng cây hoặc thực vật
- sử dụng các phương tiện giao thông xanh
Sự kết luận
- Tóm tắt những điểm chính
- Phát biểu ý kiến của bạn
Gợi ý trả lời
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên
Bài tham khảo
A: Who is the high flyer you admire?
B: I admire Elon Musk.
A: How did you get to know about him?
B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.
A: What is the reason why you like him?
B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.
A: What do you think decides his success?
B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.
Tạm dịch
A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?
B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.
A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?
B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.
A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?
B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.
A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?
B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
1 Where is Wat Arun located?
(Chùa Arun nằm ở đâu?)
2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?
(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)
3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?
(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)
4 Why are vegetables added to banh mi?
(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)
5 When are the buses packed with passengers?
(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)
6 Which opportunities can be offered to the man's family?
(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
1 Where is the post office? (Could you tell me)
(Bưu điện ở đâu?)
Đáp án: Could you tell me where the post office is?
(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)
2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)
(Bạn có sốt mayonnaise không?)
Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?
(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)
3 What time does the film finish? (I'd like to know)
(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)
Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.
(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)
4 What is your name? (May I ask)
(Tên của bạn là gì?)
Đáp án: May I ask what your name is?
(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)
5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)
(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)
Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.
(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)
6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)
(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)
Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.
(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)
7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)
(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)
Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.
(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)
8 When does the train leave? (Could you tell me)
(Khi nào tàu rời đi?)
Đáp án: Could you tell me when the train leaves?
(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)
9 Do you have a table for four? (I was wondering)
(Bạn có bàn cho bốn người không?)
Đáp án: I was wondering if you have a table for four.
(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)
10 When will the interviews take place? (May I ask)
(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)
Đáp án: May I ask when the interviews will take place?
(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)
[part 1]
1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the disabled.
2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are ly to have hearing impairment.
3. It is crucial for teenagers to paripate in charity work of any kind. That helps them learn how to care and share.
4. Both parents and teachers need to teach children to have a respectful attitude to the elderly.
5. Making a small donation to a charity helps young people be aware of the value of money.
6. To many students, working with a tutor is preferred to working with a peer.
7. Jane's mother always appreciates her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.
8. Jaden was involved in planning an election campaign for the president of his country.
9. It is significant to integrate children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.
10. Racial discrimination doesn't seem to be ended, even in mulultural countries America or Canada.
[part 2]
1. (C) was built/ was
A: A new house was built for homeless children.
B: Really? When was it built?
2. (B) visited/spoke
The Prime Minister visited our university. He spoke to students about the orientation for their future careers early today.
3. (A) has decided/ suffered
At the last meeting, the Student Union has decided to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who suffered from cancer.
IV. Find the mistakes
1. Newly-born infants should be screened for their hearing in order to receive early treatment if it is impaired.
2. The aircraft of Malaysia Airlines Flight 370, which disappeared on the 8th of March 2014, has not been recovered.
3. The findings of a study show that students have changed their attitude towards the poor after involving in some charitable work.
4. The persons with disabilities in Malaysia will have more to smile about because several local companies are now offering jobs to them.
5. More and more organizations have been recently found to have helped the poor and orphans in Vietnam.
6. It is believed that people are happier when they help others.