K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 

Câu 1 ( 4 điểm)

1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?

a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.

b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.

2.     Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:

a.      Fe                                    b. Fe2(SO4)3                              c. CuSO4

 

Câu 2 ( 3,5 điểm)

1.     Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O

2.     Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.

 

Câu 3 ( 3 điểm)

1.     Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X

a.      Tính m biết H= 80%

b.     Tính khối lượng các chất có trong X

2.     Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.

 

Câu 4  ( 5 điểm)

1.     Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.

2.     Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.

3.     Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.

 

Câu 5 ( 5 điểm)

1.     Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.

2.     Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Cho sơ đồ phản ứng:  FeO  +  H2SO4  → FeSO4  +  H2O

                                               CuO  +  H2SO4  → CuSO4  +  H2O

 (Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)

0
30 tháng 1 2018

Sửa nguyên bài:

a) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

b) Hiện tượng: tạo thành nước

Pt: Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)

.....2H2 + O2 --to--> 2H2O (Phản ứng hóa hợp)

c) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu xanh

Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

d) Hiện tượng: nước lọc đục

Pt: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3(kết tủa) + H2O

30 tháng 1 2018

a) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)

......P2O5 + H2O --> H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)

b) Hiện tượng: tạo thành nước

Pt: Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)

......H2 + O2 --to--> H2O (Phản ứng hóa hợp)

c) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu xanh

Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

d) Hiện tượng: nước lọc đục

3 tháng 5 2020

1,

- Sục không khí vào nước vôi trong , thấy có vẩn đục ⇒ không khí có CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

- Để CuSO4 khan ngoài không khí , sau 1 thời gian , chất rắn chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh ⇒ không khí có H2O

2,

a, Giấy quỳ tím chuyển dần thành màu đỏ

4P + 5O2 --to--> 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b, Kẽm tan dần , có khí không màu không mùi bay lên . Khi đốt khí đó trong oxi thì có tiếng nổ phát ra , các hơi nước ngưng tụ lại thành từng giọt bám ở thành bình

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

2H2 + O2 --to--> 2H2O

c, Natri tan dần , chạy tròn trên mặt nước , có khí không màu không mùi bay lên , giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

d, Ca(OH)2 tan dần . Khi thổi hơi thở vào dung dịch thì xuất hiện vẩn đục không tan màu trắng do trong hơi thở có CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

11 tháng 5 2016

Đánh số thứ tự từ trái sang làm cho nhanh nhé bạn các chất lần lượt là (1)(2)(3)(4) hay 2 câu b và c là (1)(2)(3)

a) cho qua bình chứa dd Ca(OH)2=>có tạo ktủa là (4)

Cho qua ống sứ đựngCuO nung nóng=>khí làm bột CuO=>Cu màu đỏ là H2

Cho tàn đóm đỏ=>O2 làm tàn đóm bùng cháy mãnh liệt hơn

b) dùng quỳ tím =>(1) làm quỳ tím hóa xanh, (2) làm quỳ tím hóa đỏ, (3) làm quỳ tím ko đổi màu

c) cho td với H2O dư=Cr ko tan là (3)

2 chất còn lại lấy phần dd tạo thành cho td quỳ tím

QUỳ tím hóa xanh là NaOH chất bđ là Na2O

Còn lại làm quỳ tím hóa đỏ do tạo H2SO4 chất bđ là SO3

11 tháng 5 2016

a nhận biết : không khí , \(O_2\) , \(H_2\) , \(CO_2\)

trích 4 mẫu thử vào 4 ống nghiệm khác nhau

cho lần lượt 4 mẫu thử trên đi qua nước vôi trong (dư)

- mẫu thử nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\) 

           \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) 

- mẫu thử nào không làm đục nước vôi trong là \(O_2,H_2\) và không khí

dẫn các mẫu thử còn lại đi qua bột đồng(II)oxit nung nóng 

- mẫu thử nào làm CuO đổi màu (đen -> đỏ) là \(H_2\) 

      \(CuO+H_2->Cu+H_2O\) 

-mẫu thử nào không làm CuO đổi màu là: không khí, \(O_2\) 

- cho tàn đóm đỏ vào 2 ống nghiệm đựng 2 mẫu thử còn lại

- mẫu thử nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là \(O_2\) 

còn lại là không khí

19 tháng 5 2018
Chất Phân loại Gọi tên

P2O5

oxit axit Điphotpho pentaoxit

Cu(OH)2

bazơ đồng hiđroxit

NaHCO3

muối axit natri hiđrocacbonat

Fe2O3

oxit bazơ

sắt(III)oxit

HNO3

axit axit nitric

HCl

axit axit clohiđric

NaOH

bazơ natri hiđroxit

Ca3(PO4)2

muối trung hòa canxi photphat

29 tháng 4 2020

Có năm lọ mất màu không nhãn,mối lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaNO3,Fe2(SO4)3,CuCl2,MgSO4,Na2SO4.Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết các chất trên và viết phương trình phản ứng(nếu có).

-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-Cho dd NaOH vào từng mẫu thử

+Mẫu nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ : Fe2(SO4)3

Fe2(SO4)3 +6 NaOH ------> 2Fe(OH)3 +3 Na2SO4

+Mẫu nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa màu xanh lơ : CuCl2

CuCl2 + 2NaOH --------> Cu(OH)2+ 2NaCl

+Mẫu nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa màu trắng: MgSO4

MgSO4+ 2 NaOH --------> Mg(OH)2 + Na2SO4

+2 mẫu còn lại không có hiện tượng là NaNO3 và Na2SO4

Cho dd BaCl2 vào hai mẫu không có hiện tượng trên

+Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4+ BaCl2 -------> BaSO4+ 2NaCl

+Mẫu nào không có hiện tượng là NaNO3

20 tháng 10 2016

1.

a) • Khí N2

- tạo nên từ nguyên tố N

- Gồm 2 nguyên tử N

- PTK : 28 đvC

• ZnCl2

- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl

- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl

- PTK = 136 đvC

2/

a) gọi a là hóa trị của S

Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV

b) gọi b là hóa trị của Cu

Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II

3. a) N2O4

b) Fe2(SO4)3

4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.

 

-

20 tháng 10 2016

Câu 1 :

a) + Khí Nitơ tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học

+ Gồm 2 nguyên tử N trong 1 phân tử N2

+ PTKNito = 2 * 14 = 28 đvC

b) + Kẽm clorua được tạo ra từ 2 nguyên tố hóa học

+ Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

+ PTKZnCl2 = 65 + 35,5*2 = 136 (đvC)

Câu 2 :

a) Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là :

II * 2 : 1 = IV (theo quy tắc hóa trị )

b) Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là :

I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

1 tháng 3 2019

1.Trích mẫu thử:

-Nhỏ dd AgNO3 vào 3 chất lỏng trên

+DD nào Xh kết tủa là HCl

+DD ko hiện tg là nc , cồn (C2H5OH)

-2 dd còn lại nhỏ dd axit CH3COOH

+DD nào phân lớp là cồn

+DD nào đồng nhất là nc

PTHH:

\(AgNO_3+HCl-->AgCl+HNO_3\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH-->CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

2.

a. xCO + Fe2Ox → 2Fe +xCO2

b. yH2 + FexOy → xFe + yH2O

c. 2xAl + 3Fe2Ox → 6Fe +xAl2O3

d. 4N2 + 5O2 → 2N2O5

e. xH2 + Hg2Ox → 2Hg + xH2O

3.

\(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)

\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)

\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)

\(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\)

\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\)

\(2H_2O--đp->2H_2+O_2\)

1 tháng 3 2019

Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa-khử sau:

a. xCO + Fe2Ox 2Fe + xCO2

b. yH2 + FexOy xFe + yH2O

c. 2xAl + 3Fe2Ox 6Fe + xAl2O3

d. 2N2 + 5O2 2N2O5

e. xH2 + Hg2Ox 2Hg + xH2O

Câu 3: Cho các hóa chất sau: H2O, Fe, Zn, Al, HCl, H2SO4 (loãng). Hãy viết các PTHH để điều chế được H2 trong phòng thí nghiệm. Nêu vắn tắt phương pháp thu khí H2vào lọ.

\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(Zn+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

Nêu vắn tắt phương pháp thu khí H2vào lọ.

- Thu khí H2 bằng cách đẩy nước vì H2 tan rất ít trong nước

____________________đẩy không khí vì H2 là khí nhẹ nhát trong các chất khí

28 tháng 12 2018

-cho quy tim vao cac mau thu .

+mau thu nao lam qui tim chuyen thanh mau do la H2SO4 va HCl,

+lam qui tim chuyen thanh mau xanh la NAOH

+mau thu ko co hien tuong la BaCl2

-cho Ba<OH>2 vao 2ddH2SO4 vaHCl

+mau thu tao ket tua trang la H2SO4

+ko co hien tuong la HCl

28 tháng 12 2018

Nguyễn Việt HàXuân SángHoàng Nhất Thiên