Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt X là số oxi hoá của nguyên tố ni tơ trong các hợp chất trên ta có
Trong NO: x + (-2) = 0 -> X = +2
Trong NO2: x + 2(-2) = 0 -> x = +4
Trong N2O5 : 2x + 5(-2) = 0 \(\rightarrow\) x = +5
Trong HNO3 : (+1) + x + 3(-2) = 0 \(\rightarrow\) X = +5
Trong HNƠ2 : (+1) + x + 2(-2) = 0 \(\rightarrow\) X = +3
Trong NH3 : X + 3(+l) = 0 \(\rightarrow\) X = -3
Trong NH4Cl: X + 4(+l) + (-1) = 0 \(\rightarrow\) X = -3.
Cũng giải tương tự như trên ta có:
- Đặt x là oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất trên, ta có:
Trong NO: x + (-2) = 0 → x = +2.
Trong NO2: x + 2(-2) = 0 → x = +4.
Trong N2O5: 2x + 5(-2) = 0 → x = +5.
Trong HNO3: (+1) +x + 3(-3) = 0 → x = +5.
Trong HNO2: (+1) + x +2(-2) = 0 → x = +3.
Trong NH3 : x + 3(+1) = 0 → x = -3.
Trong NH3Cl: x + 4(+1) +(-1) = 0 → x = -3.
- Cũng giải tương tự như trên ta có:
a) 4HCl + MnO2 --> MnCl2 + Cl2 +2H2O
2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl
NaCl + H2SO4 đ---> NaHSO4 + HCl
2HCl + CuO ---> CuCl2 + H2O
CuCl2 +2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2AgCl
b) 2KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCL2 +5Cl2 +8H2O
Cl2 + H2--->2HCl
6HCl + Fe2O3 ---> 2FeCl3 +3H2O
FeCl3 + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 +3AgCl
2AgCl --to---> 2Ag + Cl2
Cl2 + 2NaBr ---> 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI --> 2NaBr + I2
I2 +Zn --to--> ZnI2
ZnI2 + 2NaOH --> Zn(OH)2 +2NaI
c) 2KCl ---dpnc--> 2K + Cl2
Cl2 + 2KOH --> KCl + KClO + H2O
4KClO --> KClO3 +3 KCl
4KClO3 ---> 3KClO4 + KCl
3KClO4 + 8Al ---> 4Al2O3 + 3KCl
KCl + AgNO3 --> AgCl + KNO3
d) 3Cl2 + 6KOH ---> KClO3 + 5KCl +3H2O
2KClO3 ---> 2KCl +#O2
2KCl --> 2K + Cl2
2Cl2 + Ca(OH)2 ---> CaCl2 +Ca(ClO)2
Ca(ClO)2 ---> CaCl2 + O2
CaCl2 ---> Ca + Cl2
Cl2 ra O2 ????
e)6HCl + KClO3 ---> KCl +3Cl2 +3H2O
3Cl2 +6KOH --> 5KCl + KClO +3 H2O
2KClO3 --> 2KCl + 3O2
2KCl --> 2K + CL2
CL2 +H2 --> 2HCl
2HCl +Fe--> FeCl2 + H2
Cl2 + 2FeCl2 -->2FeCl3
FeCl3 +3NaOH --> Fe(OH)3 +3NaCl
Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:
* Na2O: liên kết ion.
* MgO: liên kết ion.
* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.
* CaBr2: liên kết ion.
a) Gọi x là thành phần phần trăm của \(_{17}^{35}Cl\)
Ta có: \(\overline{A}=\frac{35x+37\left(100-x\right)}{100}=35,5\leftrightarrow x=75\)
Vậy trong tự nhiên đồng vị \(_{17}^{35}Cl\) chiếm 75% và \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 25%
b) Ta có \(\%Cl=\frac{35,5\cdot100}{39+35,5+16\cdot4}=\frac{7100}{277}\sim25,63\%\)
\(\Rightarrow\%^{35}Cl=\frac{25,63\cdot75}{100}=\frac{7689}{400}\sim19,22\%\)
F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14
Nhận xét: tính phi kim giảm dần.
N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
a/
\(2HCl\underrightarrow{^{đpdd}}H_2+Cl_2\)
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{^{to}}2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2NaCl+H_2SO_4\underrightarrow{^{to}}Na_2SO_4+2HCl\)
\(HCl+CuO\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+AgNO_3\rightarrow AgCl+Cu\left(NO_3\right)2\)
b/
\(2HCl\underrightarrow{^{đpdd}}H_2+Cl_2\)
\(Cl_2+2Na\underrightarrow{^{to}}2NaCl\)
\(2NaCl+H_2SO_{4_{dac}}\underrightarrow{^{to}}Na_2SO_4+2HCl\)
\(2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c/
\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{^{to}}MnO_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2K\underrightarrow{^{to}}2KCl\)
\(2KCl+H_2SO_4\underrightarrow{^{to}}K_2SO_4+2HCl\)
\(2HCl\underrightarrow{^{đpdd}}H_2+Cl_2\)
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(Br_2+2NaI\rightarrow NaBr+I_2\)
d/
\(2KMnO_4+16HCl_đ\underrightarrow{^{to}}2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{^{as}}2HCl\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow3AgCl+Fe\left(NO_3\right)_3\)
Xác định số oxi hóa:
Trong phân tử:
KMnO4: 1 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 7 ⇒ Mn có số oxi hóa +7 trong phân tử KMnO4
Na2Cr2O7: 2. 1 + 2. x + 7.(-2 ) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ Cr có số oxi hóa + 6 trong phân tử Na2Cr2O7
KClO3: 1 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = 5 ⇒ Cl có số oxi hóa +5 trong hợp chất KClO3
H3PO4: 3. 1 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 5 ⇒ P có số oxi hóa +5 trong hợp chất H3PO4