Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)
Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Mà \(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)
\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)
cho m gam axit glutamicvaof dung dịch NAOH thu được dd X chứa 23,1 gam chất tan . để tác dụng vừa đủ với chất tantrong X cần dùng 200ml dung dịch HCL 1M và H2S4O 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối .m=?
Chọn đáp án C
0,1 mol X 3 cần 0,05 mol H 2 O để chuyển thành 0,15 mol đipeptit X 2
Khi đó, đốt 0,15 mol X 2 thu được 40,5 + 0,05 × 18 – 0,15 × 28 = 37,2 gam C O 2 + H 2 O cùng số mol
||→ C O 2 = H 2 O = Ans ÷ 62 = 0,6 mol ||→ số C đ i p e p t i t X 2 = 4 → α-amino axit là Gly C 2 H 5 N O 2 .
||→ Thủy phân 0,15 mol Y 6 ↔ 0,9 mol Y 1 là C 2 H 5 N O 2 cần 0,9 mol NaOH
→ 0,9 mol muối C 2 H 4 N O 2 N a và lấy dư 0,18 mol NaOH
||→ m r ắ n = 0,9 × (75 + 22) + 0,18 × 40 = 94,5 gam.
Gọi CT của amino axit là C n H 2 n + 1 O 2 N
→ CT của X là C 3 n H 6 n − 1 O 4 N 3 ; Y l à C 6 n H 12 n − 4 O 7 N 6
C 3 n H 6 n − 1 O 4 N 3 → + O 2 3 n C O 2 + ( 3 n − 1 2 ) H 2 O + 3 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X: = 0,1.3n = 0,3n mol; = 0,1.(3n – 0,5) mol; = 0,15 mol
→ m C O 2 + m H 2 O + m N 2 = 44.0 , 3 n + 18.0 , 1. 3 n − 0 , 5 + 28.0 , 15 = 40 , 5 → n = 2
→ Y là C 12 H 20 O 7 N 6
Y + 6 N a O H → m u ố i + H 2 O
n N a O H = 0 , 15.6.1 , 2 = 1 , 08 m o l (lấy dư 20%); n H 2 O = 0 , 15 m o l
Bảo toàn khối lượng: m c h ấ t r ắ n = 0,15.360 + 1,08.40 - 0,15.18 = 94,5 gam
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra :
X là ( 3 C n H 2 n + 1 O 2 N - 2 H 2 O ) M = 42 n + 105 Y là ( 6 C n H 2 n + 1 O 2 N - 5 H 2 O ) M = 84 n + 192
Theo giả thiết và bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Trong phản ứng của Y với NaOH, theo bản chất phản ứng và bảo toàn khối lượng, ta có :
Y ⏟ 0 , 15 mol + 6 NaOH ⏟ 0 , 9 mol → CR + H 2 O m Y ⏟ 0 , 15 . 360 + m NaOH ⏟ ( 0 , 9 + 0 , 9 . 20 % ) . 40 = m CR ⏟ ? + m H 2 O ⏟ 0 , 15 . 18
→ m CR = 94 , 5 gam
Chọn D
X là tripeptit tạo ra từ amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Suy ra phân tử X có 2 nhóm peptit –CONH– và còn 1 nhóm –COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3).