K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2019

Đáp án D
Vỏ trai vỏ ốc được cấu tạo bởi lớp sừng bọc ngoài,  lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng

4 tháng 1 2021

Vỏ trai,vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào?

A Làm từ chất Kitin ngấm canxi

B Thành phần chủ yếu là cuticun

C Có lớp sừng bọc ngoài , lớp đá vôi ở giữa ,lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng

D Thành phần chủ yếu  là đá vôi

4 tháng 1 2021

Cảm ơn nhiều nhé,bạn hiềnvui

25 tháng 12 2016

Laà lớp làm cho vỏ trai không bị ảnh hưởng từ ngoài cũng như là không bị cọ xát với lớp thịt trai bên trong.

Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớpA. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng                        B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôiC. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi     D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừCâu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là doA. Lớp xà...
Đọc tiếp

Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng                        B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi     D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do

A. Lớp xà cừ                                                        B. Lớp sừng

C. Lớp đá vôi                                                       D. Lớp kitin

Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách

A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi                        B. Lọc nước

C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ                            D. Tấn công làm tê liệt con mồi

Câu 4: Trai lọc nước

A. 10 lít một ngày đêm                                        B. 20 lít một ngày đêm

C. 30 lít một ngày đêm                                         D. 40 lít một ngày đêm

Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

A. Lấy thức ăn                                                     B. Lẩn trốn kẻ thù

C. Phát tán nòi giống                                           D. Kí sinh

Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở

A. Lớp sừng                                                         C. Lớp xà cừ

C. Thân                                                                D. Ống thoát

Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn

A. Bạch tuộc                  B. Mực nang                   C. Ốc sên             D. Sò

Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:

A. Có mai cứng ở phía lưng                                  B. Sống ở biển

C. Là thực phẩm cho con người                                     D. Là động vật thân mềm

Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể

A. Sò điệp                                                            B. Ốc sên                      

C. Bạch tuộc                                                        D. Ốc vặn

Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do

A. Có cơ quan di chuyển                   B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng

C. Hệ thần kinh phát triển                D. Có giác quan

Câu 11: Thân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể mẹ.

A. Ốc sên                                                             B. Ốc vặn                      

C. Mực                                                                 D. Bạch tuộc

Câu 12: Loài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứng

A. Ốc vặn                                                            B. Ốc sên                      

C. Sò                                                                    D. Mực ống

Câu 13: Loài thân mềm nào được khai thác để làm đồ trang trí, trang sức

A. Ốc sên                                                             B. Ốc bươu vàng

C. Bạch tuộc                                                        D. Trai

Câu 14: Ốc sên phá hoại cây cối vì     

A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây

B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được

C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây

D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây

Câu 15: Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu

A. bào ngư, sò huyết                                            B. sò huyết, ốc vặn

C. trai sông, hến                                                   D. Bào ngư, ốc sên

Câu 16: Mực tự vệ bằng cách nào

A. Co cơ thể vào trong vỏ cứng                                     B. Tung hỏa mù để trốn chạy

C. Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù                           D. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được

Câu 17: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần

A. Có hai phần gồm đầu và bụng                        B. Có hai phần gồm đầu-ngực và bụng

C. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng                          D. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất

Câu 18: Vì sao nói châu chấu là loại sâu bọ gây hại cho cây trồng

A. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng                    B. Vì chúng hút nhựa cây

C. Vì chúng cắn đứt hết rễ cây                             D. Vì chúng gặm chồi non và lá cây

Câu 19: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 20: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ

A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

Câu 21: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.      

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 22: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có

A. Đôi chân xúc giác                                            B. Đôi kìm có tuyến độc

C. 4 đôi chân bò                                                   D. Núm tuyến tơ

Câu 23: Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước

(1) Chăng tơ phóng xạ

(2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi

(3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung)

(4) Chăng các tơ vòng

A. 1 – 2 – 3 – 4                                                    B. 3 – 1 – 4 - 2

C. 1 – 2 – 3 – 4                                                    D. 1 – 3 – 4 – 2

Câu 24: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò :

A. 1 đôi                         B. 2 đôi                          C. 3 đôi                          D. 4 đôi

Câu 25: Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm

a. Có thể bò                                                                   b. Sống ở biển

c. Sống trên cạn                                                    d. Thở bằng mang

Câu 26: Ngành động vật nào có số loài lớn nhất

A. Ngành thân mềm                                             B. Ngành động vật nguyên sinh

C. Ngành chân khớp                                            D. Các ngành giun

Câu 27: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.

B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.

C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.            

D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 28: Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?

A. Chân có các khớp                                            B. Cơ thể phân đốt

C. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau  D. Cơ thể có các khoang chính thức

Câu 29: Cơ thể tôm có mấy phần:

A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

C. Có 2 phần là thân và các chi

D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 30: Các đại diện thuộc lớp Giáp xác gồm :

A. Tôm sông, cua đồng, ghẹ, tôm tít, sun           

B. Chân kiếm, cào cào, cua bể, tôm hùm

C. Cua nhện, mực ống, tôm sú, tôm ở nhờ                

D. Ốc sên, tép đồng, tôm thẻ chân trắng, rận nước

Câu 31: Các đại diện thuộc lớp Hình nhện gồm :

A. Nhện nhà, cái ghẻ, cua nhện, bọ cạp                        

B. Nhện nhà, ve bò, cái ghẻ, bọ cạp

C. Ve bò, bọ cạp, bọ xít, cà cuống                      

D. Ve bò, nhện lông, châu chấu, bọ xít

Câu 32: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.       

B. Thu hút con mồi lại gần tôm.

C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.            

D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.     

 

2
28 tháng 12 2021

bn tách ra nha 10 câu đăng 1 lần

28 tháng 12 2021

Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng                        B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi     D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do

A. Lớp xà cừ                                                        B. Lớp sừng

C. Lớp đá vôi                                                       D. Lớp kitin

Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách

A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi                        B. Lọc nước

C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ                            D. Tấn công làm tê liệt con mồi

Câu 4: Trai lọc nước

A. 10 lít một ngày đêm                                        B. 20 lít một ngày đêm

C. 30 lít một ngày đêm                                         D. 40 lít một ngày đêm

Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

A. Lấy thức ăn                                                     B. Lẩn trốn kẻ thù

C. Phát tán nòi giống                                           D. Kí sinh

Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở

A. Lớp sừng                                                         C. Lớp xà cừ

C. Thân                                                                D. Ống thoát

Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn

A. Bạch tuộc                  B. Mực nang                   C. Ốc sên             D. Sò

Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:

A. Có mai cứng ở phía lưng                                  B. Sống ở biển

C. Là thực phẩm cho con người                                     D. Là động vật thân mềm

Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể

A. Sò điệp                                                            B. Ốc sên                      

C. Bạch tuộc                                                        D. Ốc vặn

Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do

A. Có cơ quan di chuyển                   B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng

C. Hệ thần kinh phát triển                D. Có giác quan

14 tháng 11 2017
Về bảo vệ: lớp vỏ kitin giàu canxi cứng cáp giúp bảo vệ tránh các tác nhân từ bên ngoài, che chở. Lớp vỏ nhiễm sắc thể giúp cho tôm thay đổi màu sắc tùy theo môi trường. Về lột xác: lớp vỏ kitin cứng này buộc tôm phải lột xác để cơ thể có thể phát triển.
14 tháng 11 2017

bảo vệ vs làm chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương

vv

tik đi xong ns típ

18 tháng 3 2016

1 Vì nó có lông mao bao phủ cơ thể và đẻ con ( có những đặc điểm của lớp thú)

 

18 tháng 3 2016

1 + Thú mỏ vịt:

Thú mỏ vịt có mỏ dẹp, lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi.

    + Cá voi

Cá voi xanh dài tới 33m, nặng tới 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới Động vật

Vây ngực cá voi và các xương nâng dỡ cho vây ngực

- Xương cánh

- Xương ống tay

- Xương bàn tay

- Các xương ngón tay

23 tháng 10 2017

1:

Vai trò của lớp vỏ cuticun là bao bọc bảo vệ cho giun đũa

2:

- Có hệ tuần hoàn kín ( máu )

- Có cơ quan tiêu hóa phân hóa

- Có hệ thần kinh kiểu chuỗi gạch

3:

Trong sách giáo khoa có nhé bn

4:

+) Giống nhau: Cấu tạo giống nhau

+) Khác nhau: trùng kiết lị có chân giả ngắn hơn trùng biến hình

Chúc bạn học tốt!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC KT HỌC KÌ I1. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.2. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.3. Đặc điểm cấu tạo của giun đũa và sán lá gan. Tác hại của giun đũa đến sức khỏe của con...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC KT HỌC KÌ I

1. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.

2. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.

3. Đặc điểm cấu tạo của giun đũa và sán lá gan. Tác hại của giun đũa đến sức khỏe của con người và biện pháp phòng tránh.Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất.

4. Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất.

5. Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của tôm sông.

6. Đặc điểm chung và vai trò của nghành Thân mềm.

7. Đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm. Các thành phần phụ của tôm và chức năng của các phần phụ đó.

8. Nêu đặc điểm cấu tạo chứng tỏ chân khớp đa dạng.

9. Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm. Nêu đặc điểm sinh sản của tôm, tập tính và môi trường sống.

10. Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?

Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. So sánh giữa các đặc điểm này với nhau.

12
12 tháng 12 2016

1.

Trùng kiết lị:
-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột
-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.
-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắn
 
 
Trùng sốt rét:
1/Cấu tạo và dinh dưỡng:
-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào
-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen
2/Vòng đời:
 
-Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu
12 tháng 12 2016

3.bai-1-2-3-trang-49-sgk-sinh-hoc-7_1_1414639079.jpg

tác hại : Chúng lấy chất dinh dường cua người, gây tắc ruột, tắc ống mật và tiết Độc tố gây hại cho người. Nếu có người mắc bệnh thì có thể coi đó là “ổ truyền bệnh cho cộng đồng”. Vì từ người đó sẽ có rất nhiều trứng giun thải ra ngoài môi trường và có nhiều cơ hội (qua ăn rau sống, không rứa tay trước khi ăn,...) đi vào người khác.

các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người : ăn ở sạch sẽ, không ăn rau sống chưa qua sát trũng, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đế trong lồng bàn, vệ sinh sạch sò (tay, chân và đồ dùng trong nhà không để bụi bám vào), trừ diệt ruồi nhặng, xây hô xí phải bảo đảm vệ sinh một cách khoa học (hò xí tự hoại hoặc 2 ngăn,..). Phòng chông giun đũa kí sinh ở ruột người là vấn đề chung của xã hội, cộng đồng mà mỗi người phái quan tâm thực hiện.

 

6 tháng 5 2018

Dơi thuộc lớp Thú

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc