K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2019

Các axit yếu H2S; H2CO3:

H2S ⇆ H+ + HS-

HS- ⇆ H+ + S2-

H2CO3 ⇆ H+ + HCO3-

HCO3- ⇆ H+ + CO32-

17 tháng 4 2017

a) H2S H+ + HS- ;

HS- H+ + S2-

H2CO3 H+ + HCO3- ;

HCO3- H + + CO32-

b) LiOH \(\rightarrow\)Li+ + OH-

c) K2CO3 \(\rightarrow\)2K+ + CO32- ;

NaClO \(\rightarrow\) Na+ + CIO-

NaHS \(\rightarrow\) Na+ + HS-:

HS- H+ + S2-

d) Sn(OH)2 Sn2++ 2OH-;

H2SnO2 2H+ + SnO22-.


9 tháng 7 2016

Phương trình điện li :

a) K2S      →        2K+      +          S2_

b) Na2HPO4          →    2Na+        +.         HPO42-
HPO42-      H+          +             PO43-

c) NaH2PO4        →        Na+      +          H2PO4-
H2PO4-                 H+           +             HPO42-
HPO42-                H+        +          PO43-

d) Pb(OH)2           Pb2+     +          2OH-    :           phân li kiểu bazơ
H2PbO2                  2H+       +          PbO22-   :           phân li kiểu axit

e) HBrO            H+    + BrO-

g) HF              H+     + F-

h) HClO4  → H+ + ClO4-.

 

9 tháng 7 2016

a/ K2S -> 2K+ S2_

b/ Na2HPO4  -> 2Na +. HPO42-HPO42-           H +       +          PO43- 

c/ NaH2PO4 -> Na +    + H2PO4-H2PO4      - H+        +    HPO42-HPO42-         H+          +      PO43-

d/ Pb(OH)2   Pb2+            +       2OH- : phân li kiểu bazơH2PbO2       2H+         +     PbO22- : phân li kiểu axit 

e/ HBrO      H+        + BrO-

g/ HF      H+      +F-

h/ HCIO4 -> H+    +CIO4-

28 tháng 6 2016

a) K2S      →        2K+      +          S2_

b) Na2HPO4          →    2Na+        +.         HPO42-HPO42-      H+          +             PO43-

c) NaH2PO4        →        Na+      +          H2PO4-H2PO4-                 H+           +             HPO42-HPO42-                H+        +          PO43-

d) Pb(OH)2           Pb2+     +          2OH-    :           phân li kiểu bazơH2PbO2                  2H+       +          PbO22-   :           phân li kiểu axit

e) HBrO            H+    + BrO-

g) HF              H+     + F-

h) HClO4  → H+ + ClO4-.

28 tháng 6 2016

K2S  2K+ + S2- 
Na2HPO4  2Na+ + HPO42-
HClO4  H+ +ClO4-
Pb(OH)2  Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2  2H+ + PbO22-
HF  H+ +F-
HPO42-  H+ + PO43-
NaH2PO4  Na+ + H2PO4-
H2PO4-  H+ + HPO42-
HPO42-  H+ + PO43-
HBrO  H+ + BrO-

13 tháng 9 2016

Phân trình điện li:

a) K2S      →        2K+      +          S2_

b) Na2HPO4          →    2Na+        +.         HPO42-HPO42-      H+          +             PO43-

c) NaH2PO4        →        Na+      +          H2PO4-H2PO4-                 H+           +             HPO42-HPO42-                H+        +          PO43-

d) Pb(OH)2           Pb2+     +          2OH-    :           phân li kiểu bazơH2PbO2                  2H+       +          PbO22-   :           phân li kiểu axit

e) HBrO            H+    + BrO-

g) HF              H+     + F-

h) HClO4  → H+ + ClO4-.

13 tháng 9 2016

cho mình sửa đoạn đầu thành Phương trình điện ly

17 tháng 4 2017

a) Các chất điện li mạnh phân li hoàn toàn nên phương trình điện li và nồng độ các ion trong dung dịch như sau:

Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) Ba2+ + 2NO-3
0,01M 0,10M 0,20M

HNO3 \(\rightarrow\) H+ + NO-3
0,020M 0,020M 0,020M

KOH \(\rightarrow\) K+ + OH-
0,010M 0,010M 0,010M

b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn nên phương trình điện li như sau:

HClO H+ + ClO-

HNO2 H+ + NO-2.



5 tháng 9 2016

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :

a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 -> CaCO3 + 2NaNO3

b) FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2   

c) NaHCO3 + HCl -> H2O + NaCl + CO2   

d) NaHCO3 + NaOH -> H2O + Na2CO3 

e) K2CO3 + NaCl -> ko có PTHH   

g) Pb(OH)2 + 2HNO3 -> 2H2O + Pb(NO3)2 

h) Pb(OH)2 2NaOH -> Na2\(\left[Pb\left(Oh\right)_4\right]\)

i) CuSO4 + Na2S -> CuS + Na2SO4. 

26 tháng 10 2016

Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.

Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.

Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2

Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.

Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.

Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.

Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.

CHÚC BẠN HỌC TỐT

29 tháng 9 2022

Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.

Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.

Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2

Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.

Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.

Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.

Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.

17 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

17 tháng 4 2017

Phương trình điện li :

a) K2S → 2K+ + S2_

b) Na2HPO4 → 2Na+ +. HPO42-
HPO42- H+ + PO43-

c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-

d) Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH- : phân li kiểu bazơ
H2PbO2 2H+ + PbO22- : phân li kiểu axit

e) HBrO H+ + BrO-

g) HF H+ + F-

h) HClO4 → H+ + ClO4-.



Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua