Viết các phương trình thể hiện tính chất hóa học của

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2022

a. - Tác dụng nước: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

- Tác dụng dung dịch Axit: \(CaO+2HCl→CaCl_2+H_2O\)

- Tác dụng Oxit Axit: \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\)

b. - Tác dụng nước: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

- Tác dụng dung dịch Bazo: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

- Tác dụng Oxit Bazo: \(BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow\)

c. - Tác dụnng nước: \(SO_2+H_2O\text{⇋}H_2SO_3\)

- Tác dụng dung dịch Bazo: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

- Tác dung Oxit Bazo: \(BaO+SO_2+BaSO_3\downarrow\)

d. - Tác dụng nước: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

- Tác dụng dung dịch Axit: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

- Tác dụng Oxit Axit: \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\)

9 tháng 4 2017

Phương trình hóa học:

a) H2 + F2 → 2HF (k)

b) S + O2 → SO2(to)

c) Fe + S → FeS (to).

d) C + O2 → CO2(to).

e) H2 + S → H2S.(to)

29 tháng 11 2017

Trong bài ko cho pứng giữa H2 và F đâu bn

9 tháng 4 2017

a) Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

b) Phương trình phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

22 tháng 1 2022

a. PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

b. Có \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15mol\)

\(140ml=0,14l\)

\(n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168mol\)

Lập tỉ lệ \(\frac{n_{Mg}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)

Vậy Mg đủ, \(H_2SO_4\) dư

Theo phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}=0,168-0,15=0,018mol\)

\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}n.M=0,018.98=1,764g\)

c. MgSO\(_4\) là muối

Theo phương trình \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow m_{\text{muối}}=m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18g\)

d. \(H_2\) là khí

Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)

9 tháng 4 2017

Các phương trình hóa học:

a) С + 2CuO 2Cu + CO2

b) С + 2PbO 2Pb + CO2

c) С + CO2 2CO

d) С + 2FeO 2Fe + CO2

Các phản ứng trên dều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. Vai trò của с là chất khử. Các phản ứng:

a), b) dùng điều chế kim loại.

c), d) xảy ra trong quá trình luyện gang, dùng luyện gang.

9 tháng 4 2017

Phương trình hóa học:

a) H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu) 

b) S + H2 (k) → H2S (k) (H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)

c) H2 + Br2 → 2HBr(to) (HBr ở trạng thái khí, không màu)

2 tháng 11 2018

Thành phần chính của thuốc muối là natri hiđrôcacbonat, CTHH: NaHCO3. Trong dạ dày thường chứa dung dịch axit. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

2 tháng 11 2018

Thành phần chính của thuốc muối nabica là natri hidrocacbonat (NaHCO3).

Cơ chế hoạt động của thuốc: Trong dạ dày có 1 lượng axit HCl giúp hòa tan các loại muối khó tan trong quá trình ăn uống. Khi axit dạ dày tăng cao, nếu uống thuốc muối nabica thì NaHCO3 trong thuốc muối tác dụng với axit HCl trong dạ dày theo phương trình hóa học:

NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O.

Lượng axit thừa trong dạ dày đã tác dụng với NaHCO3 có trong thuốc muối nabica, do vậy không còn, nhờ vậy người bị ợ chua, thừa axit không còn bị như vậy nữa.

8 tháng 11 2018

- Lớp cặn này là do calcium bicarbonate hoặc magnesium bicarbonate tan trong nước, nhờ nhiệt độ sinh ra calcium carbonate hoặc magnesium hydroxide lắng xuống đáy cùng một số tạp chất.

- Phương pháp loại bỏ lớp cặn ở đáy ấm:

+ Giấm hoặc chanh: thành phần chủ yếu của cặn nước là calcium carbonate, sẽ phản ứng với axetic acid trong giấm, tạo thành các chất khoáng tan được trong nước và khí CO2. Đổ giấm 10% vào trong ấm đun nước, sau đó thêm nước, đun sôi để nguội 1 tiếng, sau đó rửa lại là ấm lại sáng bóng như mới.

+ Baking soda: Hầu hết các ấm đun nước đều làm bằng nhôm, vì vậy, có thể bỏ một thìa nhỏ baking soda vào, đun sôi lên vài phút là cặn có thể được loại bỏ. Hoặc cũng có thể đổ baking soda có độ đặc 1%, thêm 500ml nước, lau nhẹ đáy ấm là sạch.

8 tháng 11 2018

Lớp cặn này là do calcium bicarbonate hoặc magnesium bicarbonate tan trong nước, nhờ nhiệt độ sinh ra calcium carbonate hoặc magnesium hydroxide lắng xuống đáy cùng một số tạp chất.

+ Khoai sọ: Khi mới mua ấm siêu tốc về, nên cho vỏ khoai sọ vào ấm, thêm đầy nước và nấu khoảng 30 phút. Làm như vậy, sau này khi đun nước sẽ không còn bị cặn nữa. Đối với ấm siêu tốc cũ đã tích cặn thì cũng có thể áp dụng cách này để lấy đi lớp cặn trong ấm.

Giấm hoặc chanh: Đây là cách đơn giản và hiệu quả nhất. Mọi người đều biết thành phần chủ yếu của cặn nước là calcium carbonate, sẽ phản ứng với axetic acid trong giấm, tạo thành các chất khoáng tan được trong nước và khí CO2. Đổ giấm 10% vào trong ấm đun nước, sau đó thêm nước, đun sôi để nguội 1 tiếng, sau đó rửa lại là ấm lại sáng bóng như mới....

C©u 71: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ:A. Một phi kim và một kim loại                                             B. Một kim loại và một hợp chất khácC. Một phi kim và một hợp chất khác                                    D. Một nguyên tố khác và oxiC©u 72: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung...
Đọc tiếp

C©u 71: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ:

A. Một phi kim và một kim loại                                             B. Một kim loại và một hợp chất khác

C. Một phi kim và một hợp chất khác                                    D. Một nguyên tố khác và oxi

C©u 72: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung dịch HCl 2,5% là:

A. 310 gam                   B. 270 gam                         C. 292 gam                          D. 275 gam

C©u 73: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch ba zơ X và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là:

A. Natri.                       B. Bạc.                                C. Đồng.                              D. Kali.

Câu 74: Oxit là  A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 75: Oxit axit là:  A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 76: Oxit Bazơ là:     A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 77: Oxit lưỡng tính là:  A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành   muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 78   Oxit trung tính là:  A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối

Câu 79: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2,                       B. Na2O.                      C. SO2,                        D. P2O5

Câu 80  Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O.                       B. CuO.                       C. P2O5.                       D. CaO.

2
6 tháng 12 2021

D nha bạn

6 tháng 12 2021

Câu 71 D

Câu 72 C

Câu 73 D

Câu 74 A

Câu 75 B

Câu 76 A

Câu 77 B

Câu 78 C

Câu 79 B

Câu 80 C

9 tháng 4 2017

nA = = 0,015625 mol.

MA = = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:



9 tháng 4 2017

Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Lời giải:

nA = = 0,015625 mol.

MA = = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối: