Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nBr2=0,05 mol
SO2 + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr
0,05 mol<=0,05 mol
Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội
Cu =>Cu+2 +2e
0,05 mol<= 0,1 mol
S+6 +2e =>S+4
0,1 mol<=0,05 mol
=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g
=>mAl=5,9-3,2=2,7g
=>nAl=0,1 mol
Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol
\(SO_2+Br_2+2H_2O--->H_2SO_4+2HBr\)
\(\Rightarrow\)SO2 làm nhạt màu dung dich nước brom
\(SO_2+2H_2S--->3S\downarrow+2H_2O\)
\(\Rightarrow\)Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).
\(CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow\)Chất rắn màu đen Đồng (II) oxit CuO tan dần trong dung dịch.
Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A.20
B.40
C.30
D.10
Giải thích:
\(H2SO4.3SO3+H2O=4H2SO4\)
\(n\left(o\le um\right)=0.005mol\)
\(\Rightarrow nH2SO4=0.005.4=0.02mol\)
\(H2SO4+2KOH=K2SO4+H2O\)
\(\Rightarrow nKOH=0.04\)
\(\Rightarrow\) Giá trị của V là: 40
Gọi chung Cl2 và Br2 là X2, 2 bazo là ROH
X2 + 3ROH → 2RX + RXO3 + 3H2O
X2 + 2ROH→ RX + RXO + H2O
nROH = 0.5 mol
nX2 = 0.25 mol
→ Phản ứng xảy ra là phản ứng 2 (nROH = 2nX2)
Cl2 phản ứng trước Br2
X2 + 2ROH→ RX + RXO + H2O
→ Cl2 + 2ROH → NaCl + NaClO + H2O
----0.1-----0.2--------0.1
mH2O = 0.1 x 18 = 1.8g
nROH = 0,5 → mROH = 24.8g (0.2 NaOH, 0.3 KOH)
→ nROH = 0,2 → mROH = 9.92g
[m] mRCl = mCl2 + mROH p/ứ - mH2O
= 7.1 + 9.92 - 1.8 = 15,22.
1.
nCl2 = \(\frac{0,896}{22,4}\) = 0,04 (mol) , nNaOH = 1.0,2 = 0,2 (mol)
............Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2
Đầu.. 0,04........0,2
Pư .......0,04.......0,08............0,04.........0,04.........0,04
Spư......0............0,16............0,04.........0,04.........0,04
CM NaCl = \(\frac{0,04}{0,2}=0,2M\)
CM NaClO = CM NaCl = 0,2 M
CM NaOH = \(\frac{0,12}{0,2}=0,6M\)
Giải:
a) Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 0,4 (mol)
Gọi nFe = x (mol)
và nMg = y (mol)
PTHH: Fe + H2SO4(l) -> FeSO4 + H2↑
---------x----------x------------x---------x-
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2↑
-----------y-------y-----------y----------y--
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}+m_{Mg}=16\left(g\right)\\n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=16\left(g\right)\\x+y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng Fe là:
mFe = n.M = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(\Rightarrow\) %mFe = (mFe/mhh) .100 = (11,2/16).100 = 70(%)
=> %mMg = 100-70 = 30(%)
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mddspư = mhh + mddH2SO4 - mH2 = 16+200-2.0,4 = 215,2 (g)
=> C%FeSO4 = (mFeSO4/mddspư).100 = (0,2.152/215,2).100 ≃ 14,13 (%)
=> C%MgSO4 = (mMgSO4/mddspư).100 = (0,2.120/215,2).100 ≃ 11,15 (%)
c) Vì H2SO4 là dung dịch nên không là chất khí, không thể áp dụng công thức V=22,4.n
Vì vậy chỉ dùng được công thức V=m/D. Đề bài chưa cho D nên mình sẽ cho DH2SO4 = 1,25 (g/cm khối) (Theo dữ kiện từ các bài khác).
Thể tích H2SO4 là:
VH2SO4 = m/D = (n.M)/D = (0,4.98)/1,25 = 31,36 (cm khối)
Đáp số: ...
Bạn ơi giải hộ mình 2 bài trong trang mình nữa ạ!!! Cảm ơn bạn nhiều!!!
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím => xanh là: Ba(OH)2
Mẫu thử làm quỳ tím => đỏ: HCl, H2SO4
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaNO3
Cho Ba(OH)2 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + H2O
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím => xanh: Ca(OH)2
Mẫu thử quỳ tím => đỏ: HCl
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: KCl, AgNO3
Cho BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
2AgNO3 + BaCl2 => Ba(NO3)2 + 2AgCl
Mẫu thử còn lại là KCl
Đáp án D
Số mol NaOH là: n NaOH = 0 , 2 . 2 = 0 , 4 mol
Phương trình hóa học: