Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sử dụng đường chéo ta tính được phần trăm số nguyên tử H 1 và H 2 :
Thành phần % về khối lượng của 2H trong H2O là:
2 . 0 , 008 . 2 16 + 2 . 1 , 008 = 0 , 178 %
Gọi x là tỉ lệ phần trăm 21D12D (đơtêri)
x.2+(100−x)1100=1,008x.2+(100−x)1100=1,008
Giải ra ta được x=0,8x=0,8%
Trong 1mol1mol nước có khối lượng 18,016g18,016g có 2.6,023.10232.6,023.1023 nguyên tử hiđro hay 2.6,02.1023.0,82.6,02.1023.0,8% đồng vị đơtêri (DD)
Vậy trong 100g100g nước có :
100.2.6,023.1023.8.10−318,016=5,33.1022D
Chúc em học tốt!!!
Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107
1.
\(Br_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
Phần 1
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,02_____________0,02___________
\(n_{BaSO_4}=\frac{4,66}{137+32+16.4}=0,02\left(mol\right)\)
Phần 2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HBr\rightarrow BaBr_2+2H_2O\)
Ta thấy chia 2 phần bằng nhau mà kết tủa(BaSO4) phần 2 nhiều hơn phần 1
\(\rightarrow\) Phần 2 có SO2 tác dụng với Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
___________0,03_____0,03____________
\(m_{BaSO3}=1,17-4,66=6,5\left(l\right)\)
\(n_{BaSO3}=\frac{6,51}{137+32+16.3}=0,03\left(mol\right)\)
Tổng nSO2=2.(0,02+0,03)=0,1 (Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên khi tính mol ban đầu phải nhân 2 nha bạn)
\(CM_{SO2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(n_{Br2}=0,02.2=0,04\)
\(C\%_{Br2}=\frac{0,04.160}{32}=20\%\)
2.
a)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(BaCO_3\rightarrow BaO+CO_2\)
\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\)
b)
\(n_{hh_{khi}}=\frac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol Al b là số mol BaCO3 c là số mol MgCO3 trong 0,2 mol
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,2\\b+c=0,16\end{matrix}\right.\rightarrow a=0,04\left(mol\right)\)
\(\%n_{Al}=\frac{0,04}{0,2}.100\%=20\%\)
Gọi x là số mol Al y là nBaCO3 z là nMgCO3 trong 10,65 g X
Ta có
\(27x+197y=84x=10,65\)
\(1,5x+y+z=0,11\)
\(x=0,2.\left(x+y=z\right)\)
\(\rightarrow x=0,02;y=0,03;z=0,05\)
\(\%m_{Al}=\frac{0,02.27}{10,65}.100\%=5,07\%\)
\(\%m_{BaCO3}=\frac{0,03.197}{10,65}.100\%=55,49\%\)
\(\%m_{MgCO3}=39,44\%\)
3.
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\left(1\right)\)
______0,03___ 0,06
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\left(2\right)\)
\(n_{AgCl}=\frac{0,17}{108+35,5}\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=\frac{0,17}{108+35,5}.\frac{20}{5}=\frac{34}{7175}\)
\(n_{H2}=\frac{1}{22,4}\)
\(n_{Cl2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(H=\frac{34}{7175}/0,06.100\%=7,9\%\)
Gọi x (%) là % số nguyên tử \(^1H\)
y (%) là % số nguyên tử \(^2H\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\\overline{A}=\dfrac{1x+2y}{100}=1,008\end{matrix}\right.\)
⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\x+2y=100,8\end{matrix}\right.\)
⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}x=99,2\left(\%\right)\\y=0,8\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{H_2O}\)= V . D= 1 . 1 = 1 (g)
\(n_{H_2O}\)= \(\dfrac{1}{2.1,008+16}\)= 0,05 (mol)
⇒ \(n_H\)= 0,05 . 2= 0,1 (mol)
\(n^1H\)= \(\dfrac{0,1.99,2}{100}\)= 0,0992 (mol)
Số nguyên tử \(^1H\)= n . 6,023.\(10^{23}\)=0,0992 . 6,023.\(10^{23}\)=5,974.\(10^{22}\)
\(n^2H\)= \(\dfrac{0,1.0,8}{100}\)= 8.\(10^{-4}\)(mol)
Số nguyên tử \(^2H\) = n . 6,023.\(10^{23}\)= 8.\(10^{-4}\). 6,023. \(10^{23}\)=4,8184.\(10^{20}\)
4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ )
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 :
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl
Vậy cứ 1000 phân tử nước tự nhiên thì có 992 phân tử nước thường và 8 phân tử nước bán nặng