Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng → cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của P:
Cây quả dẹt hoa đỏ
tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bôi hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần
Đáp án C
Vì các gen là trội hoàn toàn nên ta có
Kiểu hình F1 : 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) → tỉ lệ phân li kiểu gen : (1:2:1)(1:1) = 1:2:1:1:2:1 = 2:2:1:1:1:1
Đáp án A
P: A-B-D- x A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 => không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
=> Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => P: AaBb => F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng => P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 => %A-D- (hoặc B-D-) = 0 , 375 0 , 375 = 0 , 5 => P: A d a D B b hoặc A a B b b D
Đáp án B
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả trơn, b: quả nhăn
Các gen phân li độc lập
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb
AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính
AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1
AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1
Đáp án A
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.
Đáp án A
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là Aabb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB và ab.
(3) Sai. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang đồng hợp lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Chỉ có cây hoa đỏ, quả trơn mang kiểu gen AaBb khi lai phân tích mới cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1
+ Có tỉ lệ kiểu gen là (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1
+ Có tỉ lệ kiểu hình là 1A-B- : lA-bb : 1aaB- : 1aabb.
→ Tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án C
Cho P2n: cây hoa đỏ ´ cây hoa trắng → F1: 100% cây hoa đỏ
Xét 2 trường hợp:
1. Cho rằng tính trạng do một gen, trội hoàn toàn:
P2n: hoa đỏ (AA) ´ hoa trắng (aa) → F1: 100% hoa đỏ (Aa)
2. Cho rằng tính trạng do 2 gen di truyền tương tác:
P2n: hoa đỏ (AABB) ´ hoa trắng (aabb) → F1: 100% hoa đỏ (AaBb)
Þ Như vậy trong trường hợp tính trạng do một gen hay 2 gen đều thỏa mãn cả.
Vậy:
A → chưa đúng hoàn toàn. Vì chỉ mới đúng trong trường hợp tính trạng do một gen quy định.
B → chưa đúng hoàn toàn. Vì chỉ mới đúng trong trường hợp trội lặn hoàn toàn.
C → đúng. Vì đời con 100% hoa đỏ → nên bố, mẹ hoa đỏ với hoa trắng phải thuần chủng (đồng hợp).
D → chưa đúng hoàn toàn. Vì chỉ mới đúng cho 1 trường hợp tính trạng do một gen. Còn tương tác gen thì nó là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1.