Trong các nguyên nhân sau đây:

1. Một tế bào có thể chứ...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2018

Đáp án B

(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.

(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.

Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định.

2 tháng 4 2017

Câu 5: Hãy chọn phương án trả lời đúng

Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì?

A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến

B. chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến

C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không

D. trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến

2 tháng 4 2017

D. trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến

A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.

B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.

D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.



9 tháng 4 2017

Trả lời: D

26 tháng 6 2016

 

Trong quần thể  ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :

1.các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do

2.một gen thường có nhiều alen khác nhau

3.số biến dị tổ hợp rất lớn

4.số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn

 

 
2 tháng 4 2017

E

12 tháng 12 2017

vì sao phân li đồng đều lại cần Bố mẹ thuần chủng, trội lặn.v.v. ạ?
Em tưởng chỉ cần giảm phân bình thường là được ạ?

Ví dụ gen Aa nếu giảm phân bình thường vẫn cho ra giao tử chứa 50% A và 50% a @@

2 tháng 4 2017

- Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen

- Các gen alen phải có quan hệ trội lặn hoàn toàn

- Số lượng cá thể con phải lớn đảm báo tính chính xác của tỉ lệ

- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau

2 tháng 4 2017

a) P: V Aaaa X * Aaaa

Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)

Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp

(+) P: AAaa X AAaa

Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)

Tí lệ phân li kiểu gen ờ F,: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.

b) Một số đặc điểm khác nhau cùa chuối rừng và chuối nhà

Đặc điếm

Chuối rừng

Chuối nhà

Lượng ADN

Bình thường

Cao

Tổng hợp chất hữu cơ

Bình thường

Manh

Tế bào

Bình thường

To

Cơ quan sinh dưỡng

Bình thường

To

Phát triển'

Bình Ihường

Khoẻ

Khả năng sinh giao từ

Bình thường -> có hạt

Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt



26 tháng 6 2016
Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
26 tháng 6 2016

 

Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình...
Đọc tiếp

Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là

A.112   B.204    C.114    D.108
3
4 tháng 6 2016

P: AaBbDd × AaBbDd
Giới đực:

  • 8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0.
  • 92% tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B, b.

Giới cái:

  • 20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0.
  • 16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0.
  • 64% số tế bào khác giảm phân bình thường.

Do các cặp gen phân li độc lập.
Xét Aa × Aa.

  • Giới đực giao tử: A, a.
  • Giới cái giao tử: A, a, Aa, 0.

Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Bb × Bb

  • Giới đực: B, b, Bb, 0.
  • Giới cái: B, b.

Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Dd × Dd.

  • Giới đực: D, d.
  • Giới cái: D, ad, Dd, 0.

Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Số loại kiểu gen đột biến tạo ra (gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp) là:
(3 × 3 × 4) × 3 + (3 × 4 × 4) × 3 + 4 × 4 × 4 = 316
⇒ So với đáp án thì đáp án C thỏa mãn nhất.

5 tháng 6 2016

Phép lai P khác mà ?

2 tháng 4 2017

Trả lời Có thể tương tác với nhau theo kiểu tương tác với nhau theo kiểu trội lặn hoàn toàn hoặc không hoàn toàn hoặc đồng trội.