K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2017

5 tháng 4 2017

14 tháng 9 2016

câu 1 Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.
câu 2Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.
câu 3

5 tháng 4 2017

- Trùng roi di chuyến bàng cách dùng roi xoáy vào nước.

5 tháng 4 2017

- Trùng roi di chuyến bàng cách dùng roi xoáy vào nước.

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

9 tháng 12 2021

1.c

2.b

9 tháng 12 2021

Câu 1: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.

B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

Câu 2: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

C. Có khả năng tự 

5 tháng 4 2017

Trùng biến hình sống ở mặt bùn của các ao tù hay các hồ nước lặng. Nhiều khi, chúng nổi lẫn vào lớp váng ở ao, hồ
Trùng biến hình di chuyển bằng chân giả: dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả. Vì thế cơ thể trùng biến hình trần luôn biến đổi hình dạng.
Bắt mồi: Chúng cũng bắt mồi bằng chân giả, khi một chân giả tiếp cận mồi, lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh, tạo thành không bào tiêu hóa.
Tiêu hóa: Trùng biến hình có hình thức tiêu hóa nội bào, khi thức ăn vào không bào tiêu hóa, không bào này sẽ dung hợp với lizosome, lizosome sẽ tiết enzim lizozim phân hủy thức ăn thành các tiểu phần nhỏ, những phần dinh dưỡng sẽ đc tế bào hấp thụ trực tiếp vào nguyên sinh chất, những phần ko tiêu hóa đc sẽ đc thải ra trog không bào dưới dạng xuát bào.
Ngoài ra, trùng biến hình còn có khả năng tiết enzim ra ngoài môi trường đc gọi là tiêu hóa ngoại bào, enz chỉ đc tiết ra khi có nhiều trùng cùng kiếm ăn hoặc số lượng mồi phải lớn vì như vậy enzim sẽ ít bị phân tán. Khi tiết enz ra ngoài, enz sẽ tiêu hóa con mồi từ ngoài thành các thành phần nhỏ hơn, toàn bộ sản phâm rsẽ đc đưa vào tế bào, các dinh dưỡng sẽ đc hấp thụ, còn phần ko tiêu hóa đc sẽ lại đc đẩy ra ngoài.

5 tháng 4 2017

Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

5 tháng 4 2017

Trùng roi xanh là động vật đơn bào rất nhỏ. Chúng thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, và cả các vũng nước mưa, chúng tạo thành các váng xanh trên bề mặt.
Chúng ta cùng có thể nuôi cấy chúng trong bình nuôi cấy Động vật nguyên sinh ở phòng thí nghiệm.

5 tháng 4 2017

Trùng roi xanh là động vật đơn bào rất nhỏ. Chúng thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, và cả các vũng nước mưa, chúng tạo thành các váng xanh trên bề mặt.
Chúng ta cùng có thể nuôi cấy chúng trong bình nuôi cấy Động vật nguyên sinh ở phòng thí nghiệm.

5 tháng 4 2017

Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn và thải bã:

- Thức ăn trong nước được lông bơi rung động theo kiểu làn song vừa tiến vừa xoay hoặc theo vòng xoắn quanh cơ thể.

- Lông bơi tập trung thức ăn vào lỗ miệng rồi xuống hầu và tạo thành viên ở không bào tiêu hóa và rời khỏi hầu, di chuyển trong cơ thể theo 1 quĩ đạo nhất định. Lúc này, enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất chất dinh dưỡng dạng lỏng ngấm thẳng vào chất nguyên sinh.

- Chất bã được thải ra ngoài nhờ lỗ thoát ở thành cơ thể.

5 tháng 4 2017

Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.

Câu 1.Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?A.Di chuyển kiểu lộn đầu.B.Di chuyển kiểu sâu đo.C.Di chuyển bằng cách co bóp dùD.Cả A và B đều đúng.Câu 2.Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?A.Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.B.Cơ thể có cấu tạo đơn bào.C.Có khả năng tự dưỡng.D.Dichuyển nhờ lông bơi.Câu3. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ...
Đọc tiếp

Câu 1.Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A.Di chuyển kiểu lộn đầu.

B.Di chuyển kiểu sâu đo.

C.Di chuyển bằng cách co bóp dù

D.Cả A và B đều đúng.

Câu 2.Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A.Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

B.Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

C.Có khả năng tự dưỡng.

D.Dichuyển nhờ lông bơi.

Câu3. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.

A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.

B.Cơ thể hình trụ.

C.Có đối xứng tỏa tròn.

D.Có2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B.Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C.Chỉ sinh sản hữu tính .

D.Có khả năng mọc chồi và tái sinh

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh:

A.Các nội quan tiêu biến.

B.Kích thước cơ thể to lớn.

C.Mắt lông bơi phát triển.

D.Giác bám phát triển.

Câu 6. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do:

A. Trâu, bò ăn rau cỏ chưa qua xử lí ủ chua

B.Người dân thả trâu, bò đi ăn rong

C.Trâu, bò ăn rau cỏ có kén sán.

D.CảA, B và C

Câu 7.Sán dây lây nhiễm cho người qua:

A.Trứng sán

B.Ấu trùng

C.Nang sán (hay gạo)

D.Đốt sán

Câu 8. Nhóm giun nào sau đây được xếp cùng ngành với nhau:

A.Giun đũa, giun kim, giun móc câu.

B.Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.

C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.

D.Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.

Câu 9.Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?

A.Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B.Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C.Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.

D.Ấu trùng sán có khả năng biến đổi thành sán trưởng thành cao.

Câu 20.Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A.Miệng nằm ở mặt bụng.

B.Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C.Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D.Có cơ quan sinh dục đơn tính.

Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:

A.Đường tiêu hoá.

B.Đường hô hấp.

C.Đường bài tiết nước tiểu.

D.Đườngsinh dục.

Câu 22.Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng

A.2.000 trứng.

B.20.000 trứng.

C.200.000 trứng.

D.2.000.000 trứng.

Câu 23.Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

A.Lấy tranh chất dinh dưỡng ở ruột non

B.Gây tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C.Tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D.Cả A, B và C đều đúng.

Câu 24.Nơi sống chủ yếu của giun kim là:

A.Ruột non của lợn

B.Ruột già của người.

C.Bộ rễ cây lúa.

D.Ruột non người và cơ bắp trâu bò

Câu 25.Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A.Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B.Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C.Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D.CảA, B, C đều đúng.

Câu 26.Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?

A.Đi chân đất.

B.Dùng tay ngoáy mũi.

C.Ngậm tay và mút ngón tay.

D.Uống nước lã chưa đun sôi

Câu 27.Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?

A.Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.

B.Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.

C.Giun đất là loài phân tính.

D.Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp.

Câu 28.Hệ thần kinh của giun đất

A.Chưa có

B.Kiểu mạng lưới

C.Kiểu chuỗi hạch thần kinh nằm mặt bụng

D.Đã có não và hệ thống thần kinh

Câu 29.Thức ăn của giun đất là gì?

A.Động vật nhỏ trong đất.

B.Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.

C.Vụn thực vật và mùn đất.

D.Rễ cây.

Câu 30. Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức

A.Tự thụ tinh

B.Thụ tinh trong

C.Thụ tinh chéo bằng cách trao đổi tinh dịch

D.CảA, B và C

Câu 31. Nhờ vào đâu giun đất làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và màu mỡ?

A.Vì chúng chui rúc trong đất làm xáo trộn đất và thải phân ra đất có nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng.

B.Vì chúng có nhiều chất đạm.

C.Vì cơ thể chúng có dịch nhờn

D.Vì chúng thải khí cacbonic vào đất.

Câu 32.Vì sao khi mưa nhiều và kéo dài giun đất thường chiu lên khỏi mặt đất?

A.Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

B.Vì nước ngập cơ thể chúng bị ngạt thở nên chui lên mặt đất.

C.Vì nước mưa gây sụp lún các hang giun trong đất.

D.Vì nước mưa làm trôi đi lớp chất mùn

Câu 33.Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai sông?

A.Vỏ trai có cấu tạo chủ yếu từ kitin ngấm thêm canxi.

B.Vỏ trai song gồm 2 lớp: lớp sừng và lớp đá vôi.

C.Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ.

D.Vỏ trai sông gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp kitin.

Câu 34.Có khoang áo phát triển là đặc điểm chung của nhóm động vật nào?A.Ngành Ruột khoang.

B.Ngành Giun đốt.

C.Ngành Thân mềm.

D.NgànhChân khớp.

Câu 35. Lớp thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là

A.Chân đầu (mực, bạch tuộc)

B.Chân rìu (trai, sò)

C.Chân bụng (ốc sên, ốc bươu)

D.cảA, B và C

Câu 36.Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?

A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.

B.Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng đá vôi

C.Vì phía ngoài vỏ trai cấu tạo bằng chất sừng.

D.Vì lớpngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ

Câu 37.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?

A.Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.

B.Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.

C.Vì ấu trùng trai vào ao theo nước, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.

D.Cả A, B và C đều đúng.

Câu 37.Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?

A.Trai sông là động vật lưỡng tính.

B.Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.

C.Phần đầu cơ thể tiêu giảm.

D.Ấutrùng sống bám trên da và mang cá.

Câu 39. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A.Làm hại cây trồng.

 

B.Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C.Đục phá gỗ tàu thuyền và các công trình dưới nướcD.CảA, B và C đều đúng.

Câu 40.Cơ thể nhện cấu tạo gồm

A.Có 2 phần: phần đầu –ngực và phần bụng

B.Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

C.Có 2 phần: phần đầu và phần ngực

D.Có 3phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 41.Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?

A.Đôi chân xúc giác.

B.Bốn đôi chân bò.

C.Các núm tuyến tơ.

D. Đôi kìm

2

đăng khoảng 10 câu thôi nhiều quá ạ ;-;

21 tháng 1 2022

Câu 1.Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A.Di chuyển kiểu lộn đầu.

B.Di chuyển kiểu sâu đo.

C.Di chuyển bằng cách co bóp dù

D.Cả A và B đều đúng.

Câu 2.Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A.Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

B.Cơ thể có cấu t đơn bào

C.Có khả năng tự dưỡng.

D.Dichuyển nhờ lông bơi.

Câu3. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.

A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.

B.Cơ thể hình trụ.

C.Có đối xứng tỏa tròn.

D.Có2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B.Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C.Chỉ sinh sản hữu tính .

D.Có khả năng mọc chồi và tái sinh

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh:

A.Các nội quan tiêu biến.

B.Kích thước cơ thể to lớn.

C.Mắt lông bơi phát triển.

D.Giác bám phát triển.

Câu 6. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do:

A. Trâu, bò ăn rau cỏ chưa qua xử lí ủ chua

B.Người dân thả trâu, bò đi ăn rong

C.Trâu, bò ăn rau cỏ có kén sán.

D.CảA, B và C

Câu 7.Sán dây lây nhiễm cho người qua:

A.Trứng sán

B.Ấu trùng

C.Nang sán (hay gạo)

D.Đốt sán

Câu 8. Nhóm giun nào sau đây được xếp cùng ngành với nhau:

A.Giun đũa, giun kim, giun móc câu.

B.Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.

C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.

D.Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.

Câu 9.Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?

A.Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B.Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C.Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.

D.Ấu trùng sán có khả năng biến đổi thành sán trưởng thành cao.

Câu 20.Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A.Miệng nằm ở mặt bụng.

B.Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C.Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D.Có cơ quan sinh dục đơn tính.

Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:

A.Đường tiêu hoá.

B.Đường hô hấp.

C.Đường bài tiết nước tiểu.

D.Đườngsinh dục.

Câu 22.Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng

A.2.000 trứng.

B.20.000 trứng.

C.200.000 trứng.

D.2.000.000 trứng.

Câu 23.Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

A.Lấy tranh chất dinh dưỡng ở ruột non

B.Gây tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C.Tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D.Cả A, B và C đều đúng.

Câu 24.Nơi sống chủ yếu của giun kim là:

A.Ruột non của lợn

B.Ruột già của người.

C.Bộ rễ cây lúa.

D.Ruột non người và cơ bắp trâu bò

Câu 25.Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A.Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B.Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C.Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D.CảA, B, C đều đúng.

Câu 26.Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?

A.Đi chân đất.

B.Dùng tay ngoáy mũi.

C.Ngậm tay và mút ngón tay.

D.Uống nước lã chưa đun sôi

Câu 27.Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?

A.Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.

B.Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.

C.Giun đất là loài phân tính.

D.Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp.

Câu 28.Hệ thần kinh của giun đất

A.Chưa có

B.Kiểu mạng lưới

C.Kiểu chuỗi hạch thần kinh nằm mặt bụng

D.Đã có não và hệ thống thần kinh

Câu 29.Thức ăn của giun đất là gì?

A.Động vật nhỏ trong đất.

B.Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.

C.Vụn thực vật và mùn đất.

D.Rễ cây.

Câu 30. Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức

A.Tự thụ tinh

B.Thụ tinh trong

C.Thụ tinh chéo bằng cách trao đổi tinh dịch

D.CảA, B và C

Câu 31. Nhờ vào đâu giun đất làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và màu mỡ?

A.Vì chúng chui rúc trong đất làm xáo trộn đất và thải phân ra đất có nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng.

B.Vì chúng có nhiều chất đạm.

C.Vì cơ thể chúng có dịch nhờn

D.Vì chúng thải khí cacbonic vào đất.

Câu 32.Vì sao khi mưa nhiều và kéo dài giun đất thường chiu lên khỏi mặt đất?

A.Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

B.Vì nước ngập cơ thể chúng bị ngạt thở nên chui lên mặt đất.

C.Vì nước mưa gây sụp lún các hang giun trong đất.

D.Vì nước mưa làm trôi đi lớp chất mùn

Câu 33.Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai sông?

A.Vỏ trai có cấu tạo chủ yếu từ kitin ngấm thêm canxi.

B.Vỏ trai song gồm 2 lớp: lớp sừng và lớp đá vôi.

C.Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ.

D.Vỏ trai sông gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp kitin.

Câu 34.Có khoang áo phát triển là đặc điểm chung của nhóm động vật nào?A.Ngành Ruột khoang.

B.Ngành Giun đốt.

C.Ngành Thân mềm.

D.NgànhChân khớp.

Câu 35. Lớp thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là

A.Chân đầu (mực, bạch tuộc)

B.Chân rìu (trai, sò)

C.Chân bụng (ốc sên, ốc bươu)

D.cảA, B và C

Câu 36.Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?

A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.

B.Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng đá vôi

C.Vì phía ngoài vỏ trai cấu tạo bằng chất sừng.

D.Vì lớpngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ

Câu 37.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?

A.Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.

B.Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.

C.Vì ấu trùng trai vào ao theo nước, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.

D.Cả A, B và C đều đúng.

Câu 37.Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?

A.Trai sông là động vật lưỡng tính.

B.Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.

C.Phần đầu cơ thể tiêu giảm.

D.Ấutrùng sống bám trên da và mang cá.

Câu 39. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A.Làm hại cây trồng.

B.Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C.Đục phá gỗ tàu thuyền và các công trình dưới nướcD.CảA, B và C đều đúng.

Câu 40.Cơ thể nhện cấu tạo gồm

A.Có 2 phần: phần đầu –ngực và phần bụng

B.Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

C.Có 2 phần: phần đầu và phần ngực

D.Có 3phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 41.Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?

A.Đôi chân xúc giác.

B.Bốn đôi chân bò.

C.Các núm tuyến tơ.

D. Đôi kìm