Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left|\overrightarrow{AB}\right|=\left|\overrightarrow{AO}+\overrightarrow{OB}\right|=\left|-5\overrightarrow{i}+\left(-3\right)\overrightarrow{i}\right|=\left|8\overrightarrow{i}\right|=8\).
\(\left|\overrightarrow{BA}\right|=\left|\overrightarrow{AB}\right|=8\).
\(\left|\overrightarrow{AC}\right|=\left|\overrightarrow{AO}+\overrightarrow{OC}\right|=\left|-5\overrightarrow{i}+\left(-4\right)\overrightarrow{i}\right|=\left|9\overrightarrow{i}\right|=9\).
\(\left|\overrightarrow{BC}\right|=\left|\overrightarrow{BO}+\overrightarrow{OC}\right|=\left|3\overrightarrow{i}+\left(-4\right)\overrightarrow{i}\right|=\left|-\overrightarrow{i}\right|=1\).
Ta có: 2a = 80 => a = 40
2b = 40 => b = 20
c2 = a2 – b2 = 1200 => c = 20√3
Phải đóng đinh tại các điểm F1 , F2 và cách mép ván:
F2A = OA – OF2 = 40 – 20√3
=> F2A = 20(2 – √3) ≈ 5,4cm
Chu vi vòng dây bằng: F1.F2+ 2a = 40√3 + 80
=> F1.F2 + 2a = 40(2 + √3)
F1.F2 + 2a ≈ 149,3cm
– Các vectơ cùng phương: và ; , , và ; và .
– Các vectơ cùng hướng: và ; , ,
– Các vectơ ngược hướng: và ; và ; và ; và .
– Các vectơ bằng nhau: = .
a) Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nam ở bảng 5 có :
\(\overline{x_1}\approx163\left(cm\right);s_1^2\approx134,3;s_1\approx11,59\)
Dãy các số liệu chiều cao của các học sinh nữ cho ở bảng 5 có :
\(\overline{x_2}\approx159,5\left(cm\right);s_2^2\approx148;s_2\approx12,17\)
b) Nhóm T có \(\overline{x_3}=163\left(cm\right);s_3^2=169;s_3=13\)
Học sinh ở nhóm nam và nhóm T có chiều cao như nhau và cùng lớn hơn chiều cao của học sinh ở nhóm nữ (vì \(\overline{x}_1=\overline{x}_3>\overline{x}_2\)
Vì \(\overline{x}_1=\overline{x}_3=163\left(cm\right)\) và \(s_1< s_3\) nên chiều cao của các học sinh nam đồng đều hơn chiều cao của các học sinh nhóm T
a) Vẽ trục và biểu diễn các điểm
b) Ta có:
A có tọa độ là –1, B có tọa độ là 2 nên
M có tọa độ là 3, N có tọa độ là –2 nên