Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V.
Công suất định mức của bàn là là 1100W.
b. \(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1100}=44\left(\Omega\right)\\I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1100}{220}=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(P=UI=110.5=550\)(W)
220V là hđt định mức của bàn là.
1000W là công suất tiêu thụ định mức của bàn là.
Chọn D
Câu 1 : Thông số kĩ thuật của một ấm điện có ghi 220V - 1100W. Khi ấm được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức thì điện trở và cường độ dòng điện qua ấm là :
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1100}=44\Omega\)
\(P=UI\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1100}{220}=5A\)
A. R = 550Ω và I = 2A.
B. R = 5500Ω và I = 0,2A.
C. R = 44Ω và I = 5A.
D. R = 5Ω và I = 44A.
Câu 2 : Khi đặt hiệu điện thế U = 9V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây là I = 0,6A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 3V thì cường độ dòng điện qua dây đó là :
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{3.0,6}{9}=0,2A\)
A. 0,2A.
B. 0,6A.
C. 0,9A.
D. 0,8A.
Câu 3 : Cho hai điện trở R1 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa 1A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là :
\(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\Rightarrow U_{max}=U1=U2=I1.R1=1.30=30V\)
A. U = 30V.
B. U = 20V.
C. U = 45V.
D. U = 50V.
Câu 4 : Một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω, bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm, tiết diện 0,2 mm2. Chiều dài của cuộn dây biến trở đó là :
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{20.0,2.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=10m\)
A. l = 4m.
B. l = 40m.
C. l = 10m.
D. l = 10-5m.
Câu 5 : Khi mắc song song hai đèn Đ1 : 220V - 100W và Đ2 : 220V - 60W vào nguồn điện 220V thì độ sáng của đèn nào mạnh hơn ?
\(P1>P2\Rightarrow\) đèn 1 sáng hơn.
A. Hai đèn sáng như nhau vì cùng hiệu điện thế định mức.
B. Không so sánh được.
C. Đèn Đ1 sáng hơn vì có công suất lớn hơn.
D. Đèn Đ2 sáng hơn vì có điện trở lớn hơn.
a) Có thể tính ra giá trị cuả R1, R2 rồi so sánh
b) - Từ công thức : P = U.I = U2/ R =>R = U2/p
- Nên : R1 = U12/P1 = 1102/100 = 121 (W)
- TTự : R2 = U22/P2 = 1102/40 = 302.5 (W)
- Vậy ta có : \(\frac{R_2}{R_1}=\frac{302.5}{121}=2,5\) (lần)
Không nên mắc vì :
- Mắc nối tiếp hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn tỷ lệ với điện trở mỗi đèn nên
U2 = I. \(R_2=\frac{220}{R_1+R_2}R_2=\frac{220}{302.5+121}.302.5=157\left(V\right)\)
U2 lớn hơn Uđm2 nhiều nên đèn D2 cháy.
U1 = 220 -157 = 63(V) không đủ sáng
cách mắc thích hợp :
Vì hiệu điện thế là 220V nên không thể mắc song song các đèn mà phải mắc thành hai đoạn mạch nối tiếp, mỗi đoạn mạch gồm một số đèn mỗi loại mắc song song sao cho hiệu điện thế chia đều cho mỗi đoạn mạch UAB = UBC = 110V.
- Khi đó điện trở của mỗi đoạn mạch nối tiếp có giá trị là : RAB = RBC
* Trước hết ta xét mỗi đoạn mạch nối tiếp chỉ mỗi loại đèn trên mắc song song:
- Hay \(\frac{R_1}{x}=\frac{R_2}{x}\) trong đó x, y là số đèn D1 và D2 . Theo so sánh trên nên y = 2,5 x
x, y là số nguyên dương và x + y ≤ 14 (đề bài). Vậy y nguyên nên x = 2,4,6,..
Vậy y = 5; 10 nên có cách sau :
x | 2 | 4 |
y | 5 | 10 |
x + y | 7 | 14 |
a. Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V.
Công suất định mức của bàn là là 1500W.
b.
\(R=\dfrac{U^2}{P_{hoa}}=\dfrac{220^2}{1500}=\dfrac{484}{15}\Omega\\ I=\dfrac{P_{hoa}}{U}=\dfrac{1500}{220}=\dfrac{75}{11}A\\ c.A=P_{hoa}.t=1500:1000\cdot1\cdot30=45kWh\\ tiền:45.2000=90000\left(đồng\right)\)
a. RAB=R1+R2=5+10=15Ω, UAB=6V
Số chỉ ampe kế: IAB=UAB/RAB = 6/15= 0,4A
b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U1/U2=R1/R2 =5/10=0,5V
c.Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên IAB=I1=I2=0,4A
Vì R3 // R2 nên UA'B'= U2 =U3 =6V và IA'B'=I3 + I2 <=> 0,48 = I3 + 0,4 → I3 = 0,08A
Vậy: R3=U3/I3 = 6/0,08 = 75Ω
Chọn C
Áp dụng công thức:
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là: