Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
SO2: oxit axit: lưu huỳnh đioxit
SO3: oxit axit: lưu huỳnh trioxit
=> mFe + mAl= 11g
viết pt Fe, Al + HCl
đặt a,b là nFe, nAl
mFe + mAl = 56a + 27b= 11g
nH2= a + 1.5b= 0.4
=>a,b
=> mFe, mAl
Ag đứng sau H nên không phản ứng với dd H2SO4 loãng, nên chỉ có Al phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → → Al2(SO4)3 + 3H2
0,3 mol
Theo pt trên, số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol. Nên khối lượng Al = 27.0,2 = 5,4 g.
Tổng khối lượng 2 kim loại = 5,4 + 4,6 = 10 g.
%Al = 5,4.100/10 = 54%; %Cu = 46%.
Cô cạn dd tức là làm mất nước của dđ = cách cho bay hơi đi nước của dd .chỉ còn lại chất rắn mà thui
Bài 2 thì chưng cất sản phẩm là tách riêng chất rắn tan trong nước và dd tan vô hạn trong nước ra như rượu
Vd bài 2 là tách riêng đc 12.88 g chất rắn đó là muoi và MOH du , 26.12 g la ruou va nuoc co trong dd Moh. chuc ban thanh cong
=bai1 ) n este = n CO2 - nH2O = 0.032mol => M este = 100 g/mol => C5H8O2
este + NaOH --> muoi + ancol n este = 0.15 mol n Naoh = 0.2 mol => nNaOH du = 0.05 mol
0.15 0.15 0.15 m muoi = 14.3 -0.05*40 = 12.3 g Mmuoi = 12.3/0.15=82 =>C2H3O2Na
=> Ch3CooNa => este CH3CooC3H5 => CH3COOCh2-Ch=Ch2
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
Đáp án C
X tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3 => Etyl fomat
Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => X là Lys
Z vừa tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2 và tạo kết tủa Ag với dd dd AgNO3/NH3 => Z là glucozo
T tạo kết tủa trắng với dd nước Brom => T là anilin hoặc phenol
Vậy thứ tự X, Y, Z, T phù hợp với đáp án là: Etyl fomat, Lys, glucozo, phenol