Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Khi đặt thấu kính trong chất lỏng:
\(\frac{1}{f}=\left(n-1\right)\left(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\right)\) với R1 = 10 cm ; R2 = -20 cm → f = 40 cm
d' = 24 cm, ảnh thật cách thấu kính 24cm, ngược chiều vật và có độ lớn 1,2cm
b) d′=\(\infty\) : ảnh ở xa vô cùng.
c) d′=−40 < 0 : ảnh ảo ở sau thấu kính, cách thấu kính 40cm
Đáp án cần chọn là: B
+ Khi đặt thấu kính trong không khí thì:
1 f = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 ↔ 1 30 = n − 1 2 R
+ Khi đặt thấu kính trong nước thì điểm hội tụ cách thấu kính 80cm nên f ' = 80 c m
Ta có:
1 f ' = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 ↔ 1 80 = n 4 3 − 1 2 R
Từ (1) và (2), ta có: f ' f = 80 30 = n − 1 n 4 3 − 1 → n = 5 3
Thay n = 5 3 vào (1) ta được: 1 30 = 5 3 − 1 2 R → R = 40 c m
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
b) Bán kính cong của hai mặt cầu:
Khi đặt thấu kính trong không khí:
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính có hai mặt cầu giống nhau:
D = 1 f = ( n − 1 ) 2 R
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
a) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
b) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong nước:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm