Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các phương trình xảy ra
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước,sau đó cho qua K thì có khí nên có phản ứng:
R1OH + K → ROK + 1/2H2
Cho H2 qua CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
nCu = 0,1 mol → nH2 = 0,1 mol → nR1OK = 0,2 mol→ MR1OK = (6,2 + mH2)/0,2 = 6,4/0,2 = 32
→ R1OH là CH3OH
Ta có neste = 0,2(mol), nBr2 = 0,2(mol)
→ Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C
→ Este có M là 86
→ Đáp án D
Đáp án D
Bình CaCl2 giữ lại nước. Còn lại là ancol
Khí Z bay ra là H2: ROH + K → ROK + ½ H2
Và H2 + CuO (to) → Cu + H2O
→ n(Cu) = n(H2) = 0,1 mol
→ n(ROH) = 0,2 mol = n(este)
Vậy m(bình K tăng) = m(ancol) – m(H2) → R = 15 → ancol CH3OH
Có: n(Br2) = 0,2 mol = n(este) → chỉ có 1π trong gốc hiđrocacbon của axit.
→ Este sau khi phản ứng với Br2 có dạng: Br2R’COOCH3
có %m(Br) = 65,04% → R’ = 27 (CH2=CH-)
Este là CH2=CHCOOCH3
Đáp án A
► T + NaOH dư/CaO → 1 ankan duy nhất
⇒ T gồm R(COOK)2 và H-RCOOK.
⇒ nT = nankan = 0,55 mol.
⇒ nanđehit = nX < 0,55 mol.
Nếu anđehit không phải là HCHO
⇒ nanđehit = nAg ÷ 2 = 1,2 mol ⇒ vô lí!.
► Anđehit là HCHO ⇒ X có dạng R(COOCH3)2 với số mol 0,3 mol
⇒ nY = 0,55 – 0,3 = 0,25 mol.
⇒ T gồm 0,3 mol R(COOK)2 và 0,25 mol HRCOOK với mT = 86,2(g)
⇒ R = 28 (C2H4).
⇒ %mX = 0,3 × 146 ÷ (0,3 × 146 + 0,25 × 74) × 100% = 70,3%
Đáp án B
♦1. phân tích: este đơn chức pư với NaOH:
.Este + 1.NaOH à muối + ancol
chú ý, sp phải là ancol bởi phần hơi thu được gồm nước là sản phẩm hơi thủy phân, nhưng bình (1) đã hấp thụ nước nên bình (2) tăng phải là do ancol.
→ nên este dạng RCOOC2H5 và có gốc R có 1 nối đôi C=C.
khi đó
suy ra R là
C
17
H
33
-
CT của X cần tìm là:
C
17
H
33
COOC
2
H
5
Đáp án D
Vì nung T với CaO được 1 ankan duy nhất → Số C trong gốc hidrocacbon của X và Y bằng nhau.
→ Muối gồm RHCOONa và R ( COONa ) 2
→ R + 68 < 129 < R + 67.2
→ 0 < R < 61
Xét ancol Z: nAg = 0,88 mol
Nếu ancol không phải là CH3OH
→ ancol Z là CH3OH → = 0,22 mol
→ 0,11.(R + 68) + 0,11.(R + 67.2) = 28,38
→ R = 28(TM) → C2H4−
→ X gồm 0,11 mol C2H5COOH và 0,11 mol C2H4(COOCH3)2
→ m = 24,2g
Chọn D.
Giả thiết chữ E gồm X dạng C n H 2 n - 2 O 2 và Y dạng C m H 2 m - 4 O 4 (điều kiện m , n ≥ 4
*Giả đốt: E + O 2 → t o 0,43 mol CO2 + 0,32 mol H2O.
Quan sát E => quy đổi về 0,43 mol CH2 + 0,22 mol O H - → m E = 9 , 32 g a m = 46 , 6 : 5
*Phản ứng thủy phân: 46,6 gam E + 0,6 mol NaOH => chất rắn + (H2O + CH3OH).
(biết là CH3OH vì MT = 32 theo giả thiết) => có mZ = m ( H 2 O ; C H 3 O H ) = 189 , 4 g a m
(thật chú ý: bình đựng natri kín nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng Z).
Gọi n e s t e = x m o l ; n a x = y m o l thì ∑ n C O O = x + 2 y = 0 , 55 m o l
Thủy phân cho x mol CH3OH và 2y mol H2O; tuy nhiên cần chú ý H2O trong Z còn có 176 gam H2O sẵn ở dung dịch NaOH nữa nên 189,4= 176+36y+32x=> 36y+32x=13,4 gam
Giải hệ được: x = 0,25 mol và y = 0,15 mol. Nghiệm nguyên: là C5H8O2 và Y là C6H8O4.
Chú ý: giả thiết 6,16 lít khí H2 giả thiết nhiễu, nếu không nắm rõ “bình kín” sẽ rất dễ khó khăn trong việc tìm ra đáp án
Đáp án D
Các phương trình xảy ra
Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước,sau đó cho qua K thì có khí nên có pứ
Cho H2 qua CuO
Ta có neste=0,2(mol)
=) Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C
=)Este có M là 86