K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2016

Không bạn nhé!

17 tháng 10 2016

Phần mềm Mario không phải là phần mềm hệ thống vì chúng không phải là các chương trình điều phối, quản lí các bộ phận chức năng của máy tính.

24 tháng 12 2016

A

 

24 tháng 12 2016

lộn. B

 

Câu 1: Con người sử dụng máy vi tính để: A. Xử lý thông tin B. Tiếp nhận thông tin C. Trao đổi thông tin D. Câu A, B, C đều đúng Câu 2: Máy tính muốn xử lý được thông tin, thì thông tin phải được mã hóa thành hệ đếm: A. Hệ nhị phân B. Hệ thập phân C. Hệ thập lục phân D. Hệ nhất nguyên Câu 3: Ba chức năng được...
Đọc tiếp

Câu 1: Con người sử dụng máy vi tính để:
A. Xử lý thông tin B. Tiếp nhận thông tin
C. Trao đổi thông tin D. Câu A, B, C đều đúng

Câu 2: Máy tính muốn xử lý được thông tin, thì thông tin phải được mã hóa thành hệ đếm:
A. Hệ nhị phân B. Hệ thập phân
C. Hệ thập lục phân D. Hệ nhất nguyên

Câu 3: Ba chức năng được cung cấp từ hệ điều hành là gì? (Chọn ba đáp án.)

A.Chạy các ứng dụng.

B.Sử dụng các ổ cứng ngoài.

C.Sử dụng chuột và bàn phím.

D.Duyệt các trang web

Câu 4: Bộ nhớ RAM dùng để?
A. Điều khiển các hoạt động của máy tính
B. Lưu trữ các chương trình để khởi động máy
C. Lưu trữ tạm thời các dữ liệu và chương trình của nhà sản xuất
D. Lưu trữ, xử lý các dữ liệu và chương trình của người sử dụng

Câu 5: Cấu tạo của một hệ thống máy tính gồm ?
A. Phần cứng và phần mềm
B. CPU, bàn phím, màn hình, máy in, con chuột
C. CPU, đĩa từ, bộ nhớ
D. CPU, màn hình, máy in

Câu 6: Để chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ đang mở trong Windows, ta nhấn tổ hợp phím :
A. Ctrl – Tab B. Alt – Tab C. Ctrl – Shift D. Shift – Tab

Câu 7: Trong hệ điều hành Windows, biểu tượng nào có tên dưới đây chứa các Thư mục hay tập tin vừa bị xóa (Chưa xóa hẳn):
A. My Network Places B. Recycle Bin
C. My Documents D. My Computer

Câu 8. Đây không phải là tên một hệ điều hành:

a. Windows b. Linux c. Mambo d. Apple

Câu 9. ROM là viết tắt của cụm từ nào sau đây?

a. Storage of Memory

b. Resources of Memory

c. Random Output Measure

d. Read Only Memory

Câu 10. Thành phần nào quyết định việc khởi động máy tính?

a. ROM – BIOS RAM

b. CPU Power

4
3 tháng 3 2020

Câu 1: Con người sử dụng máy vi tính để:
A. Xử lý thông tin B. Tiếp nhận thông tin
C. Trao đổi thông tin D. Câu A, B, C đều đúng

Câu 2: Máy tính muốn xử lý được thông tin, thì thông tin phải được mã hóa thành hệ đếm:
A. Hệ nhị phân B. Hệ thập phân
C. Hệ thập lục phân D. Hệ nhất nguyên

Câu 3: Ba chức năng được cung cấp từ hệ điều hành là gì? (Chọn ba đáp án.)

A.Chạy các ứng dụng.

B.Sử dụng các ổ cứng ngoài.

C.Sử dụng chuột và bàn phím.

D.Duyệt các trang web

Câu 4: Bộ nhớ RAM dùng để?
A. Điều khiển các hoạt động của máy tính
B. Lưu trữ các chương trình để khởi động máy
C. Lưu trữ tạm thời các dữ liệu và chương trình của nhà sản xuất
D. Lưu trữ, xử lý các dữ liệu và chương trình của người sử dụng

Câu 5: Cấu tạo của một hệ thống máy tính gồm ?
A. Phần cứng và phần mềm
B. CPU, bàn phím, màn hình, máy in, con chuột
C. CPU, đĩa từ, bộ nhớ
D. CPU, màn hình, máy in

Câu 6: Để chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ đang mở trong Windows, ta nhấn tổ hợp phím :
A. Ctrl – Tab B. Alt – Tab C. Ctrl – Shift D. Shift – Tab

Câu 7: Trong hệ điều hành Windows, biểu tượng nào có tên dưới đây chứa các Thư mục hay tập tin vừa bị xóa (Chưa xóa hẳn):
A. My Network Places B. Recycle Bin
C. My Documents D. My Computer

Câu 8. Đây không phải là tên một hệ điều hành:

A. Windows B. Linux C. Mambo D. Apple

Câu 9. ROM là viết tắt của cụm từ nào sau đây?

A. Storage of Memory

B. Resources of Memory

C. Random Output Measure

D. Read Only Memory

Câu 10. Thành phần nào quyết định việc khởi động máy tính?

A. ROM – BIOS RAM

B. CPU Power

4 tháng 3 2020

Câu 2 : A. nhị phân bạn nhé

Máy tính xử lý thông tin dưới dạng dãy bit bao gồm 1 và 0

19 tháng 11 2016

Bạn nhấn tổ hợp phím Alt + Tab ( lưu ý khi có 2 chương trình đang chạy thì mới dùng được )
Nhớ ấn Alt trước rồi giữ nguyên sau đó ấn Tab , muốn di chuyển lựa chọn thì ấn tab liên tục đến vị trí chương trình cần mở , nhớ lúc đó Alt vẫn giữ nguyên không thả ra. Hoặc kích chuột phải vào thanh cuối màn hình máy tính chọn Task manager. Hoặc nhấn cùng lúc Ctrl + Alt + Del

4 tháng 12 2016

chỉ cần nhìn vào thành công việc là bạn sẽ biết bạn đang mở bao nhiêu cửa sổok

12 tháng 12 2017

a/ Wordbanh

1) Tạo thư mục mới

Để tạo thư mục mới ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1: Dùng Menu Các bước thực hiện:

- Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới;

Nhấp chọn Menu File, chọn mục New:

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder (Hình 39). Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới New Folder;

- Gõ tên thư mục cần tạo và nhấn phím Enter.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiên:

Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới (nếu muốn tạo thư mục mới ở trên màn hình nền Desktop thì chỉ cần để trỏ chuột lên phần trống):

Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

b2) Đổi tên tệp thư mục

Việc đổi tên tệp/thư mục tương tự như cách đổi tên biểu tượng Ta có thể chc một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng chuột Các bước thực hiện:

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục một lần nữa;

Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

Nhấp nút phải chuột thì xuất hiện bảng chọn nhanh(Hình 41), chọn mục Rename;

- Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

c) Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục

Trước khi thực hiện các thao tác quản lí tệp/thư mục như sao chép, di chuyển hay xoá thì ta phải chọn (“đánh dấu”, “bôi đen”) tệp/thư mục đó.

Trước khi thực hiện các thao tác quản lí tệp/thư mục như sao chép, di chuyển hay xoá thì ta phải chọn (“đánh dấu”, “bôi đen”) tệp/thư mục đó.

Các cách để chọn tệp/thư mục như sau:

  • Chọn một đối tượng Nhấp chuột vào biểu tượng tương ứng;
  • Chọn nhiều đối tượng
  • Chọn nhiều đối tượng liền kề. Có hai cách để chọn các đôi tượng liên kề:

- Kéo chuột thành hình chữ nhật hoặc hình vuông bao xung quanh các đối tượng;

- Nhấp chọn biểu tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn biểu tượng cuối cùng.

Chọn nhiều đôi tượng không liền kề: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp chuột lên từng đối tượng cần chọn.

c1) Sao chép tệp/thư mục

Để sao chép tệp/thư mục ta.có thể thực hiện theo một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng Menu.

Các bước thực hiện:

Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

- Trong menu Edit Copy (Ctrl + C);

Nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép;

Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V).

Cách 2: Dùng nút phải chuột Các bước thược hiện:

Mở thư mục của đĩa chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

Nhấp nút phải chuột/Copy

Nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép

Nhấp nút phải chuột/Paste.

Cách 3: Dùng biểu tượng trên thanh công cụ Các bước thực hiện:

- Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

- Chọn tệp cần sao chép;

- Nhấp chọn biểu tượng Copy To trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại Copy Items (Hình 42).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư muc chứa têp cần sa

chép;

- Nhấp chọn nút Copy.

Cách 4: Dùng Menu với lựa chọn Copy To Foỉder ...

Các bước thực hiện:

Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

Trong Menu Edit/Copy To Folder... Xuất hiện hộp thoại Copy Items (Hình 42).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép;

Nhấp chọn nút Copy.

c2) Xoá tệp/thư mục

Để xoá tệp/thư mục ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng phím Delete hoặc tổ hợp phím Shift + Delete Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Gõ phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Delete ; Hộp thoại Confirm Folder Delete (hoặc Confirm File Delete) xuất hiện;

Trong hộp thoại Confirm Folder Delete (hoặc Confirm File Delete), chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thì nhấp chọn nút No (Hình 43).

Cách 3: Dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Trong hộp thoại Confirm File Delete (hoặc Confirm Folder Delete chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thà nhấp chọn nút No (Hình 44).

Cách 4: Dùng Menu Các hước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Trong Menu File/Delete. Xuất hiện hộp thoại Confirm File Delete (hoặc Confirm Folder Delete), chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thì nhấp chọn nút No (Hình 44).

c3) Di chuyển tệp/thư mục

Để di chuyển tệp/thư mục hay nói chung một biểu tượng, ta có thể thực hiện theo một trong cách sau.

Cách 1: Dùng Menu Các hứớc thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Cut (Ctrl + X);

Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V);

Cách 2: Dùng nút chuột phải Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển (hay di .chuyển eon trỏ đến vị trí cần di chuyển tệp/thư mục);

Nhấp nút phải chuột, chọn Paste.

Cách 3: Dùng biểu tượng Move To trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

- Nhấp chọn biểu tượng Move To trên thanh công cụ. Hộp thoại Move Items xuất hiện (Hình 45).

Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần di chuyển;

Nhấp chọn nút Move

Cách 4: Dùng Menu lựa chọn Move To Folder...

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Move To Folder (Hình 46). Hộp thoại Move Items xuất hiện.


Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển;

Nhấp chọn nút Move.

Chú ý: Trong Windows XP, ta có thể di chuyển một tệp/thư mục bằng cách nhấp chuột lên biểu tượng cần di chuyển, tiếp đến bấm giữ chuột thả tệp/thư mục vào thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển. Để thuận tiện cho việc di chuyển tệp ta nên để thông tin trên các đĩa dạng cây thư mục (Folders) (Hình 47).

Đây có thể được xem như một cách để di chuyển một biểu tượng hoặc một nhóm các biểu tượng.

c4) Tìm kiếm tệp/thư mục

Chúng ta biết rằng, sau một thời gian làm việc đã tạo ra nhiều tệp tin và thư mục. Do đó, việc tìm kiếm thông tin trên đĩa sẽ trở nên phức tạp, khó khăn hơn. Windows sẽ giúp chúng ta giải quyết những khó khăn đó bằng tiện ích tìm kiếm (Search) thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi và khoa học.

Để tìm kiếm tệp/thư mục, trước hết ta cần mở chương trình tìm kiếm.

Mở chương trình tìm kiếm bằng một trong các cách sau:

- Trên cửa sổ thư mục đang mở, nhấp chọn nút Search- hoặc chọn thực đơn lệnh View/Explorer Bar/Search (Hình 48);

- Trên màn hình nền Desktop, nhấp chọn nút Start/Search/For Files Folders (Hình 49).

- Nhấp đúp chuột biểu tượng My Computer/Search/ All Files and Folders (Hình 50);

Ta nhận thấy rằng vùng làm việc của cửa sổ được chia thành 2 vùng: vùng bên trái và vùng bên phải.

Sau khi xuất hiện hộp thoại tìm kiếm, ta nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the file name. Trong ô nhập, ta có thể nhập cụm từ tìm kiếm, chẳng hạn, congvan hoặc nhập một phần tên kết hợp với các kí tự đại diện * (hoặc ?), ví dụ: *.doc (tham khảo phần tệp và quản lí tệp)

Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở vùng bên phải cửa sổ.

Chú ý: Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục. Trong chọn Look ỉn, nhấp chuột ở mũi tên bên phải để làm xuất hiên danh sách các ổ đĩa (Hình 51)

Sau đó di chuyển con trỏ chuột về ổ đĩa muốn tìm kiếm và nhấp chuột xác định; Ngoài ra, ta còn có thể nhấp chuột vào mục Browse... để xác định tệp/thư mục cụ thể hơn. Việc xác định nơi tìm kiếm càng cụ thể thì phạm vi tr kiếm càng thu hẹp lại và làm giảm bớt thời gian tìm kiếm.

d) Xem nội dung tệp và chạy chương trình

d1) Xem nội dung

Trong hệ điều hành Windows thường cài sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp, ví dụ tệp có phần mở rộng .DOC là tệp của phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, còn tệp có phần mở rộng .XLS là tộp của phần mềm Microsoft Excel...

Để xem nội dung những tệp này, ta chỉ cần nhấp đúp chuột (hoặc chọn tệp/gõ Enter) lên tệp hay biểu tượng của tệp.

Còn đối với những tệp nào không được cài sẵn phần mềm xử lí thì thống sẽ đưa ra danh mục các phần mềm để người sử dụng chọn.

(d2) Chạy một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống

Ta có một số lựa chọn như sau.

- Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền Desktop thì chỉ nhấp đúp chuột vào biểu tượng tương ứng.

- Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình thì phải thực hiện:

o Nhấp chuột vào nút Start (ở góc trái bên dưới màn hình);

o Nhấp chuột vào mục Programs (hoặc All Programs) để mở bảng chọn chương trình;

o Nhấp chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. Chẳng hạn, nhấp chuột vào chương trình Windows Media Player.

Có một số chương trình phục vụ hệ thống như Disk Cleanup (Dọn dẹp đĩa), System Restore (Khôi phục hệ thông)... (Hình 52) được cài đặt trong mục Accessories/System Tools.

e) Tổng hợp

e1) Tạo thư mục mới BAITAP trong thư mục My Documents

Các bước thực hiện:

- Mở thư mục My Documents;

- Trong menu File/ New/ Folder (hoặc nhấp nút phải chuột/ New/ Folder);

- Gõ tên thư mục BAITAP cần tạo vào khung nhỏ rồi gõ phím Enter.

e2) Để sao chép một tệp congvan.doc từ đĩa C: sang một đĩa khác D: trong Windows, ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1: Dùng Menu.

Các bước thực hiện:

Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc

Chọn tệp congvan.doc

Trong menu Edit/Copy (Ctrl + C)

Nhấp chuột chọn thư mục của đĩa D: chứa tệp congvan.doc cần sao ch Trong menu Edit/Paste (Ctrl + V).

Cách 2: Dùng nút phải chuột Các bước thực hiện:

Mở thư mục của dĩa C: chứa tệp congvan.doc Chọn tệp congvan.doc Nhấp nút phải chuột/Copy

Nhấp chuột chọn thư mục của đĩa D: chứa tệp congvan.doc cần sao; Nhấp nút phải chuột/Paste.

Cách 3: Dùng biếu tượng trên thanh cóng cụ Các hước thực hiện:

Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc Chọn tệp congvan.doc

Nhấp chọn biểu tượng Copv to thoại Copy Items (Hình 53).

Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa t congvan.doc trên đĩa D:

Nhấp chọn nút Copy

e3) Để xoá một tệp trong Windows, ta có thể dùng những cách sau:

Cách 1: Dùng phím Delete hoặc tổ hợp phím Shift + Delete.

Cách 2: Dùng nút phải chuột.

Cách 3: Dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ.

Cách 4: Dùng Menu.

Ta có thể xem chi tiết ở phần trình bày xoá tệp/ thư mục.

e4) Tạo thư mục có tên HA trong thư mục gốc của đĩa C:

Để tạo thư mục có tên HA trong thư mục gốc của đĩa C: ta có thể chọn một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng Menu Các hước thực hiện:

- Mở đĩa C:

- Nhấp chọn Menu File, chọn mục New;

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder. Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời New Folder. (Hình 54)

- Gõ tên thư mục mới HA và nhấn phím Enter.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện Mở ổ đĩa C:

- Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder. Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời New Folder (Hình 55).

- Gõ tên thư mục mới HA và nhấn phím Enter.

Như vậy, ta có thể tạo thư mục HA trong ổ đĩa C: bằng hai cách: đó là dùng menu hoặc bằng nút phải chuột.

e5) Để tìm và xem nội dung một tệp trong phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word ổ đĩa C: (có phần mở rộng .DOC), ta làm như sau:

  • Tìm một tệp văn bản trong ổ đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Mở ổ đĩa C:

- Nhấp chọn biểu tượng Search trên thanh công cụ

- Chọn mục Documents (word processing, spreadsheet, etc,.) ở vùng bên trái cửa sổ.

- Nhập tên tệp, chẳng hạn tracnghc3_2.doc vào khung All or part of the document name:

- Nhấp nút Search để tìm kiếm.

Để xem nội dung một tệp văn bản, chẳng hạn tracnghc3_2.doc ta nhấp đúp chuột lêntệp này.

e6) Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash.

Để xem nội dung đĩa mềm A: hoặc thiết bị nhớ flash, ta có thế thao tác như sau:

Nhấp đúp chuột lên biểu tượng ổ cĩĩa. A: hoặc biểu tượng thiết bị nhớ flash (Hình 57).

e7) Để sao chép tất cả các tệp từ đĩa A hoặc một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị nhớ flash vào thư mục mới tạo có tên HA ở câu e4) trên đĩa C: ta thực hiện như sau:

  • Sao chép tất cả các tệp từ đĩa A: vào thư mục HA trên đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Nhấp chọn ổ đĩa A :

- Trong menu Edit/Copy (Ctrl + C);

- Nhấp chuột chọn thư mục HA trên đĩa C: chứa tất cả các tệp cần sao chép: Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V).

Ngoài cách vừa nêu trên, ta có thể dùng nhiều cách khác để sao chép tất tệp từ đĩa A: vào thư mục HA trên đĩa C: đó là: dùng nút phải chuột; dùng biểu tượng trên thanh công cụ hoặc dùng menu và hộp thoại Copy Items.

  • Để sao chép tất cả các tệp từ một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị n flash vào thư mục mới tạo có tên HA ở trên đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Mở thiết bị nhớ USB;

- Nhấp chọn thư mục chứa các tệp cần sao chép (hoặc mở thư mục chứa các tệp cần sao chép/chọn tất cả các tệp cần sao chép);

- Nhấp chọn biểu tượng Copy To trên thanh công cụ. Xuất hiện thoại Copy Items (Hình vẽ ...Hộp thoại Copy Items).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục HA trên đĩa chứa tất cả. các tệp cần sao chép;

- Nhấp chọn nút Copy.

Ngoài cách vừa nêu trên, ta có thể dùng nhiều khác để sao chép tất cả tệp thiết bị nhớ flash (hay gọi là USB) vào thư mục HA trên đĩa C:, đó là: dùng phải chuột, dùng biểu tượng trên thanh công cụ, dùng menu hoặc dùng menu hợp với lựa chọn Copy To Folder...

e8) Đổi tên thư mục mới tạo HA ở câu e7) thành tên trường hoặc tỉnh/thành phố nơi em đang sống và học tập.

Các bước thực hiện:

- Nhấp chọn thư mục HA;

- Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện;

- Nhấp chọn mục Rename;

- Gõ tên thư mục mới HANOI, nhấn phím Enter;

- Ngoài cách vừa nêu trên, ta còn có thể dùng menu hoặc nhấp chuột hai 1 vào tên thừ mục HA để đổi thành tên HANOI.

e9) Để xem lại nội dung thư mục HANOI ta chỉ nhấp đúp chuột lên t mục đó (hoặc nhấp chọn thư mục HANOI, tiếp đến nhấn nút phải chuột, chọn Open). Cửa sổ thư mục hiện ra, ta có các lựa chọn sau:

- Hiển thị các tệp theo thứ tự ABC của tên tệp ta thực hiện lệnh: View/Arranger Icons by/Name

- Hiển thị các tệp theo trình tự ngày tháng tạo lập hoặc cập nhật ta thực hiện lệnh: View/ Arranger Icons by/ Modified (hoặc Date)

- Hiển thị các tệp theo loại tệp (phần mở rộng) ta thực hiện lệnh: View/Arranger Icons by/Type.

- Hiển thị các tệp theo trình tự kích cỡ của tệp ta thực hiện lệnh: View/ Arranger Icons by/ Size.

e10) Xoá thư mục HANOI vừa tạo ở phần trên

Các bước thực hiện:

- Chọn thư mục HANOI;

- Nhấp chọn menu File/Delete;

Ngoài cách xoá thư mục HANOI vừa nêu, ta có thể xoá thư mục HANOI bằng các cách như dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ, hoặc dùng nút phải chuột.

e11) Thực hiện chương trình Disk Cleanup (dọn dẹp dĩa) hoặc một chương trình trò chơi có trong hệ thống -

- Thực hiện chương trình Disk Cleanup (dọn dẹp đĩa) ta thực hiện theo trình tự sau.

- Chọn nút Start/Programs (hoặc All Programs)/Accessories/System Tools/Disk Cleanup. Hộp thoại Select Drive xũất hiện (Hình 58).

Thực hiện một chương trình trò chơi có trong hệ thống ta thực hiện thẹo trình tự sau:

- Nhấp chọn OK để tiếp tục đọn dẹp đĩa. Chọn Exit nEHBnSBI để thoát, không dọn dẹp đĩa nữa.

- Chọn nút Start/Programs (hoặc All Programs)/ Games/ trò chơi.

Chẳng hạn, trò chơi Minesweeper (Hình 59).

Khi đó trò chơi sẽ xuất hiện trên màn hình và ta bắt đầu chơi.

e12) Hãỵ xem nội dung Recycle Bin và xoá tất cả các tệp trong đó (nếu nó không rỗng)

Xem nội dung Recycle Bin

Các bước thực hiện:

Nhấp đúp chuột lên biểu tượng Recycle Bin. Khi đó xuất hiện thoại Recycỉe Bin và ta nhìn thấy các tệp và thư mục đã bị xoá (Hình 60).

Xoá các tệp và các thư mục trong Recycle Bin

Các bước thực hiện:

- Trong hộp thoại Recycle Bin nhấp chọn các biểu tượng cần xoá;

- Nhấp chọn menu File/Delete hoặc nhấp nút phải chuột, chọn Delete hoặc nhấp chọn biểu tượng Delete trên thanh công cụ.

Mk nghĩ cái này giúp đc bạn !! Nó có hướng dẫn một cách đầy đủ , chi tiết kèm với hình ảnh minh họa giúp bn hiểu rõ hơn ^ ^ Nhưng Bạn có thể kham khảo ở các trang web Hướng dẫn thực hành 5: Thao tác với tệp và thư mục , mk nghĩ nó có ích !!

4 tháng 12 2016

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

(A) Hai tệp nằm ở hai thư mục khác nhau có thể được đặt tên trùng nhau

(B) Một thư mục và 1 tệp nằm ở hai đường dẫn khác nhau có thể được đặt tên trùng nhau

(C) Tên tệp gồm 2 phần: phần tên dùng để nhận biết kiểu tệp còn phần mở rộng ( đuôi ) dùng để phân biệt các tệp vs nhau

(D) Tên tệp do người dùng đặt nhưng không thể chứa dấu 2 chấm':'

(E) Tên ổ đĩa do hệ điều hành đặt và không thể chứa dấu 2 chấm':'

(F) Lưu trữ các tệp dưới dạng cây thư mục cho phép tìm các tệp dễ dàng và nhanh chóng

 

(G) Tổ chức thông tinh dạng cây cho phép tiết kiệm dung lượng lưu trữ của ổ đĩa

24 tháng 12 2016

D

 

25 tháng 12 2016

mk chọn D

 

2 tháng 9 2016
1.77. Một Megabyte bằng bao nhiêu byte?

A.   Khoảng 100 byte;

B.   Khoảng 1000 byte;

C.   Khoảng 1 triệu byte;

D.   Khoảng 1 tỉ byte;

1.79. 1 MB là:

A.   Toàn bộ dung lượng bộ nhớ trong (RAM) của máy tính;

B.   1 tỉ byte ;

C.   1024 KB ;

D.   1 nghìn byte ;

1.80. Đĩa cứng nào trong số đĩa cứng có các dung lượng dưới đây lưu trữ được nhiều thông tin hơn?

A.   24MB;

B.   2400KB;

C.   24 GB;

D.   240 MB;

1.84. Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng? Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết?

 Phần mềm hệ thống : Là các chương trình tổ chức việc quản lý, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác.
Phần mềm ứng dụng: Là chương trình đáp ứng những yêu cầu, ứng dụng cụ thể.
Ví dụ : - Phần mềm hệ thống : MS dos, windows 98, windows XP ...
- Phần mềm ứng dụng : Phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm đồ họa...

 

.

 

 

1.77. Một Megabyte bằng bao nhiêu byte?

A.   Khoảng 100 byte;

B.   Khoảng 1000 byte;

C.   Khoảng 1 triệu byte;

D.   Khoảng 1 tỉ byte;

1.79. 1 MB là:

A.   Toàn bộ dung lượng bộ nhớ trong (RAM) của máy tính;

B.   1 tỉ byte ;

C.   1024 KB ;

D.   1 nghìn byte ;

1.80. Đĩa cứng nào trong số đĩa cứng có các dung lượng dưới đây lưu trữ được nhiều thông tin hơn?

A.   24MB;

B.   2400KB;

C.   24 GB;

D.   240 MB;

1.84. Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng? Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết?

=? bik làm mà lười lm

1.87. Bộ xử lý của máy tính hiện đại thực hiện bao nhiêu lệnh trong một giây?

A.   Một lệnh duy nhất;

B.   100 lệnh;

C.   1000 lệnh;

D.   Hàng triệu lệnh.

 

7 tháng 1 2018

b