K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. D          2. A           3. C             4. B            5. F

Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1 She had her first story about animals published in a magazine when she was in the fourth grade. She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.

Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2 Part of her job was to interest the public in marine and freshwater biology via radio programmes. She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3 She warned the public about its negative long-term effects. Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4 Firstly, Silent Spring suggested a much-needed change in people's way of life and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5 The book eventually prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming. Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.

Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.

Tạm dịch

Rachel Carson, nhà sinh thái học, nhà sinh vật học và nhà văn, sinh năm 1907 tại Springdale, Pennsylvania. Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách. Cô ấy có câu chuyện đầu tiên về động vật được đăng trên một tạp chí khi cô ấy học lớp bốn. Cô tốt nghiệp Đại học Phụ nữ Pennsylvania (nay là Đại học Chatham) vào năm 1929, học tại Phòng thí nghiệm Sinh học Biển Woods Hole và nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins vào năm 1932.

Ban đầu, Rachel Carson làm việc cho Cục Thủy sản Hoa Kỳ với tư cách là một nhà văn khoa học bán thời gian. Một phần công việc của cô là thu hút sự quan tâm của công chúng đến sinh vật biển và nước ngọt thông qua các chương trình phát thanh. Sau đó, cô đã dành vài năm tiếp theo với tư cách là nhà khoa học biển và biên tập viên cho Cơ quan Cá và Động vật hoang dã Hoa Kỳ. Ở đó, cô trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, Cô cảnh báo công chúng về những tác động tiêu cực lâu dài của nó. Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực, giảm quần thể động vật là một phần công việc của cô. Trong cuốn sách có ảnh hưởng nhất của mình, Silent Spring (1962), Rachel Carson cực lực phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT. Đầu tiên, Silent Spring đề xuất một sự thay đổi rất cần thiết trong cách sống của mọi người và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường. Sau đó, cô bị chỉ trích bởi ngành công nghiệp hóa chất và một số quan chức chính phủ, nhưng không bao giờ bỏ cuộc. Cuốn sách cuối cùng đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, nó đã giúp châm ngòi cho phong trào môi trường, dẫn đến việc thành lập Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ. Đó là lý do tại sao cô được gọi là mẹ của hệ sinh thái hiện đại.

Rachel Carson qua đời vì bệnh ung thư vú vào năm 1964. Tuy nhiên, công việc của cô vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới bảo vệ tất cả thế giới sống.

6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt?

Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.

Dave: Bạn đã làm gì?

Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.

Dave: Ở nước ngoài?

Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.

Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Lan: Vâng, chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hill và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.

Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?

Lan: Không, thời tiết xấu. Kì nghỉ của bạn thế nào?

Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.

Lan: Nghe vui đấy.

Dave: Vâng, không sao đâu. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!

Lời giải:

Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.

(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. Don’t click on

2. Enter  

3. delete

4. don’t follow

5. Log on

Dialogue 1 (Đoạn hội thoại 1)

Don't click on that button just yet. Enter the discount code first.

(Khoan hẵng bấm vào nút đó. Hãy nhập mã giảm giá vào trước.) 

Dialogue 2 (Đoạn hội thoại 1)

And then you should delete the email.

(Và sau đó bạn nên xoá email.)

And whatever you do, don't follow any links contained in the email.

(Và bất kể bạn làm gì, đừng theo bất kì đường dẫn nào trong email.)

Dialogue 3 (Đoạn hội thoại 3)

Log on to your email account. Once you've got it, you can reset your password.

(Đăng nhập vaò tài khoản của bạn. Một khi bạn có nó, bạn có thể đặt lại mật khẩu của mình.) 

VI. Report these sentences. Make any necessary changes to verb tense, pronouns, etc.1. 'We have found the missing girl,' said the police last night.......................................................................2. 'I'll drop you from the team if you don't train harder,' said the captain.......................................................................3. 'I'd buy the big tin if I were you,' said the...
Đọc tiếp

VI. Report these sentences. Make any necessary changes to verb tense, pronouns, etc.

1. 'We have found the missing girl,' said the police last night.

......................................................................

2. 'I'll drop you from the team if you don't train harder,' said the captain.

......................................................................

3. 'I'd buy the big tin if I were you,' said the grocer.

......................................................................

4. 'Here are the car keys. You'd better wait in the car,' he said to her.

......................................................................

5. 'Why didn't you tell me about that yesterday, Peter?' Jane asked.

......................................................................

6. 'Would you please wait in the lounge till your flight number is called?' she said.

......................................................................

7. 'I gave you my textbook last week. I insist,' Tom said.

......................................................................

8. 'Could you speak more slowly, please? 1 can't understand,' he said to me.

......................................................................

9. 'I hope you have a good journey,' he said, 'Don't forget to send a card when you arrive.'

......................................................................

10. 'I'm sorry 1 didn't phone you earlier. I was very busy,' Jill said to me.

......................................................................

11. 'It's not true! I have never been arrested!' Larry said.

......................................................................

12. 'Why not decorate your baby's room?' Ann said, 'If you like, I'll help you do the decorating, Sue.'

......................................................................

13. 'You pressed the wrong button,' said the mechanic. 'Don't do it again. You might have a nasty accident.'

......................................................................

14. 'Can you answer the phone? I'm having shower!' he said to his son.

......................................................................

15. 'Would you like a cup of coffee?' I said to Jim. 'No, thanks. I must go now,' he said.

1
16 tháng 3 2017

VI. Report these sentences. Make any necessary changes to verb tense, pronouns, etc.

1. 'We have found the missing girl,' said the police last night.

=> Last night, the police said (that) they had found the missing girl.

2. 'I'll drop you from the team if you don't train harder,' said the captain.

=> The captain threatened to drop me! us from the team if I / we didn`t train harder.

3. 'I'd buy the big tin if I were you,' said the grocer.

=> The grocer advised me to buy a big tin.

4. 'Here are the car keys. You'd better wait in the car,' he said to her.

=> He gave her the car keys and advised her to wait in the car.

5. 'Why didn't you tell me about that yesterday, Peter?' Jane asked.

=> Jane asked Peter why he hadn`t told/ didn`t tell her about that the day before.

6. 'Would you please wait in the lounge till your flight number is called?' she said.

=> She asked me to wait in the lounge till my flight number was called.

7. 'I gave you my textbook last week. I insist,' Tom said.

=> Tom insisted on giving me his textbook the week before.

8. 'Could you speak more slowly, please? 1 can't understand,' he said to me.

=> He asked me to speak more slowly because he couldn`t understand.

9. 'I hope you have a good journey,' he said, 'Don't forget to send a card when you arrive.'

=> He wished me a good jouney and reminded me to send a card when I arrived/ had arrived.

10. 'I'm sorry 1 didn't phone you earlier. I was very busy,' Jill said to me.

=> Jill apologized for not phoning me earlie`r and explained that he was/ had been very busy.

11. 'It's not true! I have never been arrested!' Larry said.

=> Larry denied ever having been arrested.

12. 'Why not decorate your baby's room?' Ann said, 'If you like, I'll help you do the decorating, Sue.'

=> Ann suggested decorating the baby`s room and offered to help Sue do the decorating.

13. 'You pressed the wrong button,' said the mechanic. 'Don't do it again. You might have a nasty accident.'

=> The mechanic pointed out that I had pressed the wrong button and warned me not to do it again or I might have a nasty accident.

14. 'Can you answer the phone? I'm having shower!' he said to his son.

=> He asked his son to answer the phone because he was having shower.

15. 'Would you like a cup of coffee?' I said to Jim. 'No, thanks. I must go now,' he said.

=> I offered Jim a cup of coffee but he refused and said that he had to go then.

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions. Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay) -  one of the biggest issues facing humans nowadays  -  caused mainly by humans -  most catastrophic effects on humans -  humans have to take actions to reduce the risks -  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions Body 1. Causes of global warming - Carbon dioxide emissions from the burning of fossil...
Đọc tiếp

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions.

Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay)

-  one of the biggest issues facing humans nowadays 

-  caused mainly by humans

-  most catastrophic effects on humans

-  humans have to take actions to reduce the risks

-  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions

Body

1. Causes of global warming

- Carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels in power plans and motor vehicles

- deforestation for farmland, wood, and paper

- increasing use of chemical fertilizers on croplands

2. Effects of global warming

-  heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases

-  melting of polar ice caps and rising of sea level → People losing homes

-  extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods, and droughts → Water and food shortages

-  widespread extinction of species

3. Some possible solutions

-  reducing energy use

-  planting trees or plants

-  using green methods of transport

Conclusion

- Summarize the main points

- State your opinion

83
21 tháng 12 2021

Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.

Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)

- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay

- chủ yếu do con người gây ra

- tác động thảm khốc nhất đối với con người

- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro

- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi

Phần thân

1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu

- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ

- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy

- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt

2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu

- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm

- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa

- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực

- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài

3. Một số giải pháp khả thi

- giảm sử dụng năng lượng

- trồng cây hoặc thực vật

- sử dụng các phương tiện giao thông xanh

Sự kết luận

- Tóm tắt những điểm chính

- Phát biểu ý kiến ​​của bạn

Gợi ý trả lời 
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên

21 tháng 12 2021

đó là bản dịch còn viết văn thì tui chịu

I. VOCABULARY (05 câu) 1. If I had a lot of money now, I a new car. A. would buy B. would sell C. would take D. would make 2. Do you think there would be less conflict in the world if all people the same language? A. listened B. spoke C. read D. wrote 3. A number of cleaning products contain chemicals A. safeful B. helpful C. harmful D. hopeful 4. The gases from the exhausts of cars have also increased ...
Đọc tiếp

I. VOCABULARY (05 câu)

1. If I had a lot of money now, I a new car.

A. would buy B. would sell

C. would take D. would make

2. Do you think there would be less conflict in the world if all people the same language?

A. listened B. spoke C. read D. wrote

3. A number of cleaning products contain chemicals

A. safeful B. helpful C. harmful D. hopeful

4. The gases from the exhausts of cars have also increased pollution in most cities.

A.land B. sand

C. water D. air

5. The death rate would if hygienic conditions were improved.

A. decrease B. increase C. be D. up

II. VERB FORM (05 câu)

1. If I you, I would do that.

A. am B. were C. are D. had been

2. If I were offered the job, I think I it.

A. take B. will take C. would take D. would have taken

3. I would be very surprised if he .

A. refuses B. refused C. had refused D. would refuse

4. If she sold her car, she much money.

A. gets B. would get C. will get D. would have got

5. If someone in here with a gun, I would be very frightened.

A. would walk B. walks C. had walked D. walked

III. WORD FORM (05 câu)

1.People believe that the water has brought cancer to the local residents.

A. pollute B. polluted C.pollution D.polluting

2.Light pollution make us to see the stars in the sky.

A.able` B.able to C.unable D.unable to

3.Noise is considered as pollution.

A.environment B.environmental C.environmentally D.environmentalist

4. habitats have been destroyed in recent years.

A.Nature B.Natured C.Nation D.Natural

5.Water samples collected at these villages were seriously with bacteria. A.contaminated B.contamination C.contaminational D.contaminating

IV. PREPOSITION (05 câu)

1. The course starts 3rd November and ends January.

A. in/on B. on/in C. of/with D. for/of

2. Are you interested learning foreign language?

A. in B. to C. at D. from

3. I was disappointed the grade I received on my last exam.

A. to B. for C. with D. at

4. We are looking forward new possibillities.

A. on B. in C. of D. to

5. The park was named a young hero, Le Van Tam.

A. up B. after C. take off D. take on

22:02

0
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. We can't change the result of the test. It's impossible. A. It's possible for us to change the result of the test. B. It's impossible for us to change the result of the test. C. It's likely that we will change the result of the test. D. It’s reasonale for us to change the resulf of the test. Question 2. Your parents will help...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. We can't change the result of the test. It's impossible. A. It's possible for us to change the result of the test. B. It's impossible for us to change the result of the test. C. It's likely that we will change the result of the test. D. It’s reasonale for us to change the resulf of the test. Question 2. Your parents will help you with the problem. You should tell them the story. A. Because your parents will help you with the problem, you should tell them the story. B. Your parents will help you with the problem since you should tell them the story. C. If your parents will help you with the problem, you should tell them the story. D. Your parents will help you with the problem because you should tell them the story. Question 3. He last visited London three years ago. A. He has been in London for three years. B. He hasn't visited London for three years. C. He didn't visit London three years ago. D. He was in London for three years. Question 4. “I will come back home soon,” he said. A. He advised to come back home soon. B. He offered to come back home soon. C. He promised to come back home soon. D. He suggested that he should come back home soon. Question 5. “Why don’t we go for a walk?” Mary said. A. Mary advised to go for a walk. B. Mary asked going for a walk. C. Mary suggested going for a walk. D. Mary would like going for a walk.

0
10 tháng 11 2023

1. D

2. C


1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.

(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)

2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.

(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)