Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Vì động từ chính của câu là “is” nên ta phải thêm đại từ quan hệ vào sau danh từ cần được bổ nghĩa để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu: An important factor which/ that should be considered is,.. hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ thành: An important factor to be considered is...
Vậy đáp án A. should be considered sai. Phải đổi thành which/ that should be considered hòặc to be considered.
Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khả năng của bà Lopez trong việc duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn C
Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
Vì động từ chính của câu là “is” nên ta phải thêm đại từ quan hệ vào sau danh từ cần được bổ nghĩa để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu: An important factor which/ that should be considered is... hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ thành: An important factor to be considered is...
Vậy đáp án A. should be considered sai. Phải đổi thành which/ that should be considered hoặc to be considered.
Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khả năng của bà Lopez trong việc duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn.