K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2019

Be likely to V: có thể .... ( chỉ khả năng có thể xảy ra )

Tim is likely to fail if he takes the exam without studying. ( Có thể Tim sẽ trượt, nếu cậu ta cứ đi thi mà không học hành gì. )

Đáp án đúng là B. It’s probable that Tim will fail the exam if he doesn’t study. ( Có thể Tim sẽ trượt kỳ thi nếu anh ta không học. )

C,D: It s certain that ... : chắc chắn => Cấu trúc này không sát nghĩa với câu đã cho.

7 tháng 9 2019

Be likely to V: có thể .... ( chỉ khả năng có thể xảy ra )

Tim is likely to fail if he takes the exam without studying. ( Có thể Tim sẽ trượt, nếu cậu ta cứ đi thi mà không học hành gì. )

Đáp án đúng là B. It’s probable that Tim will fail the exam if he doesn’t study. ( Có thể Tim sẽ trượt kỳ thi nếu anh ta không học. )

C,D: It s certain that ... : chắc chắn => Cấu trúc này không sát nghĩa với câu đã cho.

15 tháng 8 2018

Đáp án A

Câu ban đầu: Anh ta không chăm học nên có thể trượt kỳ thi.

Câu ban đầu diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai => dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) ..., S + will / can/ may/might + V (bare-inf).„ (khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

Đáp án A (Nếu anh ta chăm học thì anh ta sẽ không trượt kì thi.)

12 tháng 4 2019

Đáp án A

Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi

7 tháng 8 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

 In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phi là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

26 tháng 5 2017

Đáp án A.

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm đ ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

Kiến thức cần nhớ

So that + S + can/ could + V

So that = in order that: để mà

Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks.

11 tháng 3 2018

Đáp án B

“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”

Cấu trúc:

- In order that/ So that + mệnh đề: để mà

- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì

A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa

 ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

1 tháng 1 2020

Chọn đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

7 tháng 1 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.