K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2018

Đáp án B

Make it up: bịa chuyện

Would have Ved: sẽ 

Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên

Must have Ved: chắc có lẽ đã 

Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó

15 tháng 1 2019

Đáp án A

To V: để làm gì (diễn tả mục đích)

E.g: To do the test well, students have to study hard.

^ Đáp án A (stayed => to stay)

Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

30 tháng 7 2017

Đáp án A

Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo

Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

24 tháng 9 2019

Đáp án B

Much => many

6 tháng 10 2019

Đáp án D.

Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều

 Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm

Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.

Đáp án đúng là D

17 tháng 2 2017

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.

A. if she has known

Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.         

B. if she should known

Không có thì nào chia động từ như vậy.

D. if she knew

Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”

18 tháng 3 2019

Chọn D

12 tháng 5 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

hospitality (n): lòng mến khách

difference (n): sự khác biệt                             unfriendliness (n): sự cừu địch, không thân thiện

generosity (n): tính hào phóng                        politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự

=> hospitality >< unfriendliness

Tạm dịch: Người Việt Nam có tinh thần hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho khoảng thời gian nghỉ của họ.

Chọn B

24 tháng 3 2018

Chọn A

A. decision (n): quyết định

B. decisive (adj): quyết đoán

C. decidedly (adv)

D. decide (v): quyết định

Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)