Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
= = 2 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
2 mol 2 mol
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
8 mol 8 mol
MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
2mol 8mol ← 2 mol
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
2 mol ←2 mol ← 2 mol
Khối lượng các chất:
= 87 x 2 = 174 g
= 8 mol → = 8 x 98 = 784 g
= \(\frac{784.100}{70.1,61}\) = 695,65ml
nNaCl = 8 mol → mNaCl = 8 x 58,5 = 468g
nCaO = 2 mol → mCaO = 56 x 2 = 112 g
H2SO4 + NaC l= Na2SO4 + HCl
HCl + MnO2= MnCl2 + Cl2+ H2O
Cl2 CaO +H2O = CaOCl2 + HCl
tính số mol CaOCl2 rồi làm ngược nên là ra
nCaOCl2 = 254 / 127 = 2 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
NaCl + H2SO4 \(\rightarrow\) NaHSO4 + HCl
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Khối lượng các chất:
mMnO2 = 87 x 2 = 174g.
nH2SO4 = 8 mol. mH2SO4 = 8 x 98 = 784g.
Vdd H2SO4 70% = 784 x 100 / 70 x 1,06 = 1056,60ml.
nNaCl = 8mol. \(\rightarrow\)mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.
nCaO = 2 mol. \(\rightarrow\)mCaO = 2 x 56 = 112g.
B ơi cho mh hỏi là nacl + h2so4 á tại sao là nahso4 mà k phải là na2so4 b nhỉ? B có thể trả lời giúp mh đc k ?
1.
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2.
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH.
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước.
b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu.
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H).
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe.
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất.
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6.
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước.
2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b.
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol.
a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
_1_____2 (mol)
_a_____2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
_1______2 (mol)
_b_____2b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
80a + 81b = 12,1 (m hh)
2a + 2b = 0,3 (n HCl)
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1.
b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g).
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %.
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %.
c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
___1______1 (mol)
___0,05__0,05
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
_1_____1 (mol)
_0,1__0,1
Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol.
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g.
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g.
Bài 1)
Mg(OH)2 + H2SO4 => MgSO4 + 2H20
Bài 2)
sinh ra dd ko màu thì chỉ có Al2O3 thôi
Bài 3)
MgO + 2HNO3 => Mg(NO3)2 + H2O
Bài 4)
phương pháp hóa học
+ lấy hh Fe, Cu tác dụng với HCl
Fe +2 HCl => FeCl2 + H2
+ còn đồng ko tác dụng dc với HCl : ta lọc đồng ra khỏi hh òi phơi khô. Ta giả định cho đồng là 4g => mFe = 6g
% Cu = 4*100/10 = 40(%)
% Fe = 100- 40= 60 (%)
phương pháp vật lý
dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp. Ta có mFe là 6g => m Cu = 4 (g)
% Cu = 4*100/10 = 40(%)
% Fe = 100-40 = 60(%)
Gọi x là tỉ lệ phần trăm 21D12D (đơtêri)
x.2+(100−x)1100=1,008x.2+(100−x)1100=1,008
Giải ra ta được x=0,8x=0,8%
Trong 1mol1mol nước có khối lượng 18,016g18,016g có 2.6,023.10232.6,023.1023 nguyên tử hiđro hay 2.6,02.1023.0,82.6,02.1023.0,8% đồng vị đơtêri (DD)
Vậy trong 100g100g nước có :
100.2.6,023.1023.8.10−318,016=5,33.1022D
Chúc em học tốt!!!
– Điều chế HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl\(\uparrow\)
Hấp thụ khí hidro clorua vào nước được dung dịch axit HCl.
– Từ axit HCl và MnO2 điều chế Cl2
MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + 2H2O + Cl2
– Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia-ven
Cl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) NaCl + NaClO + H2O
= = 0, 025 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
X mol x mol x mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Y mol y mol y mol
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Ta có hệ phương trình đại số:
Giải ra , ta có x = 0, 009 mol NaBr
→ mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
C% = x 100% = 1,86%
Phương trình hóa học của phản ứng:
Theo pt ⇒ nMnO2 = nCl2 = nCaOCl2 = 2 mol
mMnO2 = 87 x 2 = 174 g
nH2SO4 = nHCl = 4. nCl2 = 8 mol.
⇒ mH2SO4 = 8 x 98 = 784g
nNaCl = nHCl = 4. nCl2 = 8mol.
→ mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.
nCaO = nCa(OH)2 = nCl2 = 2 mol.
→ mCaO = 2 x 56 = 112g.