Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ
F1: 100% thân cao lá nguyên
F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%
F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.
Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp
B lá nguyên; b lá xẻ
Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2
Đáp án C
P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ
F1: 100% thân cao lá nguyên
F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%
F1 đồng hình thân cao lá nguyên
=> thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.
Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp
B lá nguyên; b lá xẻ
Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2
Đáp án D
Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ
Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp
B- lá nguyên; b- lá xẻ
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG với f=50%
+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Xét các phát biểu
A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab
B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16
C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb
D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb
Chọn đáp án D.
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) " Các gen phân li độc lập.
" F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.
B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb " Dị hợp tử về 1 cặp gen.
D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb
Hướng dẫn: C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (Aa)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (Bb)
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.
Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (Aa).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (Bb).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
" ab là giao tử liên kết.
Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.
II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ
" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.
III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32
đặc điểm | cây 1 lá mầm | cây 2 lá mầm |
kiểu rễ | rễ chùm | rễ cọc |
kiểu thân | thân cỏ,thân cột | thân cỏ,thân gỗ |
kiểu gân lá | gân song song,gân hình cung | gân hình mạng |
số lá mầm trong phôi của hạt | 1 | 2 |
số cánh hoa | 3 hoặc 6 | 4 hoặc 5 |
ví dụ | cây rẻ quạt,cây ngô | cây dừa cạn,ớt |
- Có dạng thân cỏ ( trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
* Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
Câu 1: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Câu 2: Vai trò của thực vật đối với động vật là :
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật -Thực vật cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người. -Thực vật còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.
Đáp án D
F1: 100% cây cao lá nguyên hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ,
Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ
Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai với cây cao lá xẻ (A-:bb)
Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb 1Bb: lbb lá xẻ chiếm 50%
Cây thân cao lá xẻ là 30% thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20%