K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2017

Đáp án D

F1: 100% cây cao lá nguyên   hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ,

Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ

Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai vi cây cao lá xẻ (A-:bb)

Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb  1Bb: lbb  lá xẻ chiếm 50%

Cây thân cao lá xẻ là 30%  thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20%

13 tháng 12 2019

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

10 tháng 8 2017

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên

=> thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

13 tháng 3 2019

Đáp án D

Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ

Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp

B- lá nguyên; b- lá xẻ

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG với f=50%

+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

Xét các phát biểu

A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab

B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16

C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb

D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb 

21 tháng 5 2017

Chọn đáp án D.

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Quy ước: A - thân cao;                                  a - thân thấp;

                  B - lá nguyên;                                 b - lá xẻ.

Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) " Các gen phân li độc lập.

" F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.
B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb " Dị hợp tử về 1 cặp gen.
D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
9 tháng 2 2017

Hướng dẫn: C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.

F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi: A là gen quy định thân cao,                  a là gen quy định thân thấp (Aa)

B là gen quy định hoa đỏ,                   b là gen quy định hoa trắng (Bb)

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
18 tháng 7 2017

Chọn đáp án C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.

Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (ApFZ3q8CzEPbt.pnga).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (B3aTwoFHZYpuL.pngb).

F1 tự thụ phấn thu được F24 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

" ab là giao tử liên kết.

Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.

II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ 

" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.

III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32

 

 

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

18 tháng 4 2016
đặc điểmcây 1 lá mầmcây 2 lá mầm
kiểu rễrễ chùmrễ cọc
kiểu thânthân cỏ,thân cộtthân cỏ,thân gỗ
kiểu gân lágân song song,gân hình cunggân hình mạng
số lá mầm trong phôi của hạt12
số cánh hoa3 hoặc 64 hoặc 5
ví dụcây rẻ quạt,cây ngôcây dừa cạn,ớt

 

18 tháng 4 2016

 

* Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ ( trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...) 
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm 
- Rễ chùm 
- Gân lá hình cung, song song 
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
* Cây hai lá mầm: 
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...) 
- Rễ cọc 
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm 
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
28 tháng 4 2016

khác mik quá

29 tháng 4 2016

Câu 1: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật. 

Câu 2: Vai trò của thực vật đối với động vật là :

 Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật -Thực vật cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người. -Thực vật còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.