Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. think over = sleep on : xem xét cẩn thận
Nghĩa các từ còn lại: makc it better: khiển nó tốt hơn; make up for: đền bù, bồi thường.
Đáp án A
Giải thích: (to) think something twice = (to) think something over: suy nghĩ cẩn thận
Các đáp án còn lại:
B. to make it better: làm cho nó tốt hơn
C. to make up for it: bù đắp cho nó
D. to think out of time: suy nghĩ hết thời gian
Dịch nghĩa: Đó là một vấn đề thực sự khó khăn để quyết định làm thế nào để giải quyết nó ngay bây giờ. Tôi sẽ cần thời gian để suy nghĩ cẩn thận.
Đáp án A
Giải thích: (to) think something twice = (to) think something over: suy nghĩ cẩn thận
Các đáp án còn lại:
B. to make it better: làm cho nó tốt hơn
C. to make up for it: bù đắp cho nó
D. to think out of time: suy nghĩ hết thời gian
Dịch nghĩa: Đó là một vấn đề thực sự khó khăn để quyết định làm thế nào để giải quyết nó ngay bây giờ. Tôi sẽ cần thời gian để suy nghĩ cẩn thận
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
Pessimist (n): người bi quan >< B. optimist: người lạc quan.
Các đáp án còn lại:
A. operator (n): người thợ máy.
C. opportunist (n): kẻ cơ hội.
D. opponent (n): kẻ thù, kẻ chống đối.
Dịch: Đó quả là một vấn đề khó khăn đối những người bi quan để quyết định cách giải quyết tại thời điểm bây giờ.
Đáp án là A. think over = sleep on : xem xét cẩn thận
Nghĩa các từ còn lại: makc it better: khiển nó tốt hơn; make up for: đền bù, bồi thường