Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu1:phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2:
A,0,20 mol
B,0,25 mol
C,0,30 mol
D,0,35 mol
Câu1:phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2:
A,0,20 mol
B,0,25 mol
C,0,30 mol
D,0,35 mol
\(n_{CO_2}=\frac{1,5.10^{23}}{6,10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
a. \(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
b. \(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c. \(m_{NaCl}=n_{NaCl}.M_{NaCl}=2.58,5=117\left(g\right)\)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,25.2=0,5\left(g\right)\)
a) \(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c)\(m_{NaCl}=n_{NaCl}.M_{NaCl}=2.58,5=117\left(g\right)\)
d)\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,25.2=0.5\left(g\right)\)
a/ 1 mol
b/ n = \(\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
c/ \(n=\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
a,\(m_{Al}=\text{2,5.27=67,5(g)}\)
b)
0,8l=800cm3
\(\rightarrow\text{mH2O=800(g)}\)
\(\text{nH2O=}\frac{800}{18}=\text{44,44(mol)}\)
c)
Số phân tử:\(\text{ 0,2.6,02.10}^{23}\)\(=\text{1,204}.10^{23}\)(phân tử)
\(\text{mC2H6O=0,2.46=9,2(g)}\)
\(\rightarrow V=\frac{9,2}{0,8}=\text{11,5(cm3)}\)
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
a) mN = 0,5 . 14 = 7 g; mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g; mO = 3 . 16 = 48 g;
b) = 28 . 0,5 = 14 g; = 71 . 0,1 = 7,1 g; = 32 . 3 = 96 g
c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;
= (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
a. Trong 1 mol Cu(NO3)2 có:
- 1 mol Cu
- 2 mol N
- 6 mol O
b. mCu = 1 x 64 = 64 gam
mN = 2 x 14 = 28 gam
nO = 6 x 16 = 96 gam
c. nCu(NO3)2 = 37,6 / 188 = 0,2 mol
=> nCu = 0,2 mol
nN = 0,2 x 2 = 0,4 mol
nO = 0,2 x 6 = 1,2 mol
=> mCu = 0,2 x 64 = 12,8 gam
mN = 0,4 x 14 = 5,6 gam
mO = 1,2 x 16 = 19,2 gam
Đáp án C
n = m M = 7 , 1 71 = 0 , 1 m o l