K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2017

Chọn A

Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- quả dẹt, aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn.

AaBb x AaBb à 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Tỷ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.

28 tháng 8 2017

Đáp án B

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng

F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1

quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai

quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng

11 tháng 3 2018

Chọn C.

A-B- = tròn

A-bb = aaB-  = dài

aabb = dẹt

P: tròn x dài

F1: 4 kiểu tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2

Vậy P: AaBb x aaBB

AaBb x AAbb

AABb x aaBb

AaBB x Aabb

AaBB x aaBb

AABb x Aabb

1- Sai đời con của F1 tạo ra tối đa được 4 kiểu gen

2- Đúng

3- Đúng. Các phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 tròn : 1 dài là AABb x aaBb và AaBB x Aabb

4- Sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con còn phụ thuộc vào phép lai

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án B.

STUDY TIP

Cần phải hiểu rõ kiểu tổ hợp giao tử. Kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.

(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.

(II) đúng.

- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.

- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.

(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.

(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.

22 tháng 1 2017

Đáp án A

P: 2 cây quả tròn thuần chủng

AAbb x aaBB

F1: 100% quả dẹp (AaBb)

F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen

→ 1 đúng.

F1 x F1: AaBb x AaBb

Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài

Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen

→ 2 đúng

Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn

→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.

F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)

→ 3 sai.

Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81

→ 4 đúng

26 tháng 6 2017

Đáp án C

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(1) Đúng. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt →   F 1  là AaBb.

(2) Đúng.  F 1 tự thụ phấn, F 2  phân li theo tỉ lệ 9:6:1.

Quả dẹt  F 2  gồm (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).

(3) Sai. Quả dẹt  F 2  giao phấn

F 2 : (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB) x (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).

G: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) x (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab

      F 3  có 3 loại kiểu hình dẹt: A-B-, tròn: A-bb, aaB- và dài: aabb

(4) Đúng. Tỉ lệ quả dài aabb ở  F 3  là  1 9 × 1 9 = 1 81

1 tháng 3 2018

Đáp án C

Có 2 nhận định đúng, đó là (2), (3)

Giải thích:

- Theo đề bài ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả dài; aabb quy định quả dẹt.

- Cây P có quả tròn có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb. Cây quả dài có thể có kiểu gen Aabb hoặc Aabb hoặc aaBB hoặc aaBb.

(1) Sai. Vì F1 chỉ có 4 kiểu tổ hợp thì chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen.

(2) Đúng. Vì đời F­1 có 4 tổ hợp thì sẽ có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Cây P cho 4 loại giao tử; cây quả dài cho 1 loại giao tử. Có 2 phép lai là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.

Trường hợp 2: Cây P cho 2 loại giao tử; cây quả dài cho 2 loại giao tử. Có 4 phép lai là: AABb x Aabb hoặc AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb hoặc AaBB x aaBb.

(3) Đúng. Vì trong 6 phép lai nói trên, có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1 là các phép lai AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb.

(4) Sai. Vì trong 6 phép lai nói trên, có phép lai không sinh ra cây quả dẹt

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là  A D a d B b

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1