K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2019

T = 0,63s ⇒ ω = 10

Tại t = 0 vật ở biên dương nên phương trình dao động của vật là

x = 10cos10t (cm)

11 tháng 4 2019

W = 1/2 .k A 2  = 1/2 .100. 0 , 01 2  = 0,005J

18 tháng 8 2019

2 tháng 1 2020

Hướng dẫn:

+ Độ biến dạng của lò xo tại các vị trí cân bằng tạm  x 0 = μ m g k = 0 , 05.1.10 100 = 5 m m

Vật bị nén nhiều nhất khi vật chuyển động hết nửa chu kì đầu tiên

→ Trong nửa chu kì đầu vật đi được quãng đường  S = 2 X 0 − x 0 = 2 10.10 − 2 − 5.10 − 3 = 0 , 19 m

→ Lực ma sát đã sinh công  A   =   F m s S   =   μ m g S   =   0 , 095   J .

Đáp án C

30 tháng 5 2019

20 tháng 6 2019

15 tháng 7 2016

Chọn trục toạ độ có gốc ở VTCB, chiều dương hướng sang phải.

Phương trình dao động tổng quát là: \(x=A\cos(\omega t+\varphi)\)

Theo thứ tự, ta lần lượt tìm \(\omega;A;\varphi\)

\(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=20\sqrt 2(rad/s)\)

+ Biên độ A: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}=3^2+\dfrac{(80\sqrt 2)^2}{(20\sqrt 2)^2}\)

\(\Rightarrow A = 5cm\)

+ Ban đầu ta có \(x_0=3cm\)\(v_0=-80\sqrt 2\) (cm/s) (do ta đẩy quả cầu về VTCB ngược chiều dương trục toạ độ)

\(\cos\varphi=\dfrac{x_0}{A}=\dfrac{3}{5}\); có \(v_0<0 \) nên \(\varphi > 0\)

\(\Rightarrow \varphi \approx0,3\pi(rad)\)

Vậy PT dao động: \(x=5\cos(20\sqrt 2+0,3\pi)(cm)\)

9 tháng 1 2019

Đáp án B

Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập với thời gian của li độ và vận tốc

Cách giải:

Tần số góc:   ω = k m = 10 0 , 1 = 10   rad / s

Biên độ dao động của vật là:  A = x 2 + v 2 ω 2 = 2 2 + 20 2 10 2 = 2 2   cm