Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Make an arrangement: làm một sự dàn xếp/ làm một sự sắp đặt
Tạm dịch: Những người tổ chức đã thất bại trong việc làm những thu xếp cần thiết để đối phó với quá nhiều người.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Fail to do sth: thất bại trong việc gì đó
Deal with sth/sb: đối phó với việc gì/ ai đó
I.
- bỏ will
- like -> likes
- in -> at
- studys -> studies
II.
D. history
I.
1.Many foreigners will come to visit viet nam every year.
A B C D => bỏ will
2.My close friend like Math but she learns it not very well.
A B C D => likes
3.Hoa sometimes skips rope and plays catch in recess.
A B C D => at
4.In her Geography class, she studys maps and learns about different countries.
A B C D => studies
II.
A.atlas B.calculator C. earphones D. history
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.
DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
to make => to do
Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.
DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
to make => to do
Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
1.in→on 2.need→needs hoặc aggs → eggs 3.play→playing 4.is eatting → is having 5.biggest→the biggest 6. higher→highest 7.any→some
Đáp án B
Giải thích: who -> which/that
A profession là chỉ vật, không chỉ người, không dùng whoTạm dịch: Kĩ thuật là chuyên ngành ứng dụng các kiến thức
khoa học vào thực tiễn.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive”
Đáp án B (planning → plan)
Tạm dịch: Các cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.
Đáp án B
Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu
Giải thích:
planning => plan
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive”
Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.
A. Đúng phải là to using. to ở đây là giới từ của động từ to object: to object to doing something = phản đối việc làm gì đó.