Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thiếc hàn không phải là chất tinh khiết. Thiếc hàn có lẫn chất khác (gọi là hợ kim),
Vì: \(180^oC< 232^oC\)
Nên: trong thiếc hàn có hlẫn tạp chất-->thiếc hàn là chất không tinh khiết
Vì thiếc hàn nóng chảy ở nhiệt độ khác với nhiệt độ nóng chảy xác định của thiếc. Vậy thiếc hàn là chất không tinh khiết, có trộn lẫn chất khác.
=> Chọn b
a. nước cất vì nước cất chỉ có 1 chất là H2O
b. có trộn lẫn chất khác vì khi nung có thể tác dụng thêm các chất trong kk như O2, N2,...
Kim loại thiếc nóng chảy ở 2320C .
Thiếc hàn là hợp kim giữa thiếc và chì.Thông thường, nhiệt độ nóng chảy của thiếc hàn trong khoảng từ 180 đến 190 °C. Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, thuận tiện cho việc liên kết bề mặt kim loại.
Vì vậy thiếc hàn là thiếc có lẫn chất khác.
Vì nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 180oC<nhiệt độ nóng chảy của KL thiếc=232oC
=>KL thiếc có lẫn chất khác
\(m_{Cl}=75,97-29,89=46,08\)
\(n_{Na}=\frac{29,89}{22,99}\approx1,3\)
\(n_{Na}=n_{Cl}=1,3\)
\(\Rightarrow M_{Cl}=\frac{46,08}{1,3}=35,44\).
Chúc bạn học tốt
Gọi X là nguyên tử khối của ClCl
Ta có số mol của NaNa trong NaClNaCl = số mol của NaNa tạo thành sau phản ứng
75,9722,99+X=29,8922,9975,9722,99+X=29,8922,99
X = 35,443
a.nFe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2 nCO\(\frac{6}{7}\) nCuSO4=0,1
\(\rightarrow\)\(\text{nFe=0,4 nCu=0,1}\)
\(\rightarrow\)\(\text{mFe=22,4 mCu=6,4}\)
b. %mFe=\(\frac{22,4}{32}\)=70%\(\rightarrow\)%mO=30%
\(\text{mCuSO4=0,1.160=16}\)
\(\rightarrow\)%mCu=\(\frac{6,4}{16}\)=40%
nS=nnCuSO4=0,1\(\rightarrow\)%mS=\(\frac{0,1.32}{16}\)=20%
\(\rightarrow\)%mO=40%
nC=nCO=6/7
\(\rightarrow\)%mC=12.6/7/24=42,86%
\(\rightarrow\)%mO=57,14%
c. Theo kết quả câu b thì hàm lượng O trong CO cao nhất
3. \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(M+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}MCl\)
M 0,5mol
4,6g 0,1mol
\(\Rightarrow M=23\)
M là Natri ( Na )
\(n_{NaCl}=\dfrac{0,5}{\dfrac{1}{2}}=1\left(mol\right)\)
Pt: \(NaCl+H_2O\rightarrow NaOH+HCl\)
1mol \(\rightarrow1mol\) \(\rightarrow1mol\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{1.40}{188,3}.100=21,24\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{1.36,5}{188,3}.100=19,38\%\)
1.
Công thức | Gọi tên |
BaCO3 | Bari cacbonat |
Na2SO4 | Natri sunfat |
CuO | Đồng (II) oxit |
Li2O | Liti oxit |
H3PO4 | axit photphoric |
MgSO4 | Magie sunfat |
FeS | Sắt (II) sunfua |
Fe(OH)2 | Sắt (II) hidroxit |
KHS | Kali hidrosunfua |
Ca(HSO4)2 | Canxi hidro sunfat |
BaSO4 | Bari sunfat |
K2SiO3 : Kali Silicat
2)Gọi CTTQ hợp chất là:SxOy
x:y=\(\dfrac{24}{32}:\dfrac{36}{16}\)=1:3
=>CTĐG hợp chất là:SO3=>CTN hợp chất là:(SO3)n
Mặt khác:Mh/c=40\(M_{H_2}\)=40.2=80
=>80n=80=>n=1
Vậy CTHH hợp chất là SO3
Thiếc hàn là chất không tinh khiết, có lẫn tạp chất.