Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol O 2 :
Số mol C O 2 = số mol C a C O 3 = 0,36 (mol).
1. Trong 0,36 mol C O 2 , khối lượng cacbon: 0,36 x 12 = 4,32 (g) và khối lượng oxi: 0,36 x 32 = 11,52 (g).
Khối lượng oxi trong nước là: 0,565 x 32,0 - 11,52 = 6,56 (g).
Khối lương hiđro (trong nước):
Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)
2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H 2 O tạo ra nhiều hơn số mol C O 2 là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol H 2 O nhiều hơn số mol C O 2 :
Vậy hỗn hợp M có 5. 10 - 2 mol ankan.
Khối lượng trung bình của 1 mol ankan:
14n + 2 < 102,8 < 14n + 30
⇒ 5,20 < n < 7,20
Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.
Số mol ankin:
R - C ≡ C H + A g N O 3 + N H 3 → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3
0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng 1 mol R - C ≡ C - A g là:
R - C ≡ C - A g = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15
R là C H 3 ; ankin là C H 3 - C ≡ C H (propin)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
Số mol ankan là 0,08 mol
Số mol C O 2 = số mol C a ( O H ) 2 = 0,16 (mol)
Suy ra
Vậy ankan là C 2 H 6
Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)
Về khối lượng,
C 3 H 4 chiếm
và C 2 H 6 chiếm 75%.
Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2 (n > 1) và y mol C m H 2 m (m > 3). Vì M A = 25,8 X 2 (g/mol) nên :
x + y = 0,05 (1)
C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 ↓ + H 2 O
Số mol C O 2 = Số mol B a C O 3 = 0,18 (mol)
nx + my = 0,18 (2)
Khối lượng hỗn hợp A :
(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)
⇒ 14(nx + my) + 2x = 2,58 ⇒ 2x = 2,58 - 14 x 0,18
⇒ x = 0,03 ; y = 0,05 - 0,03 = 0,02
Thay giá trị của x và y vào (2) ta có
0,03n + 0,02m = 0,18
3n + 2m = 18
Nghiệm thích hợp là m = 3 ; n = 4.
Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C 6 H 12 là chất lỏng (ts = 81 ° C ).
% về thể tích của C 4 H 10 :
% về thể tích của C 3 H 6 : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.
a. Gọi công thức chung là CnH2n (n không nhỏ hơn 2)
\(n_{kt}=0,55mol=n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
\(n_{anken\left(olefin\right)}=n_{Br_2}=0,25mol\)
=> n = 0,55 : 0,25 = 2,2
=> 2 olefin đó là C2H4 và C3H6.
a = 0,25(12.2,2 + 2.2,2) = 7,7 g
b. Gọi số mol C2H4, C3H6 trong hh lần lượt là u, v mol
n(hỗn hợp) = u + v = 0,25
m(hỗn hợp) = 28u + 42v = 7,7
=> u = 0,2; v = 0,05
=> %mC2H4 = 72,73%
=> %mC3H6 = 27,27%
anken nCo2 = nH20
- Ca(oh)2 dư => 55g kết tủa = CaCO3 => nCO2 = nH20 = 0.55 mol
=>> a = 0.55*(12+2) = ?
mol hỗn hợp = 0.25 mol => khối lượng trung bình = a / 0.25
=>> hỗn hợp
a, Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=n_{Br_2}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Gọi CTPT chung của 2 olefin là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=2,2\)
Mà: 2 olefin đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,25\\2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_6}=0,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{C_2H_4}+m_{C_3H_6}=0,2.28+0,05.42=7,7\left(g\right)\)
b, mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
mC3H6 = 0,05.42 = 2,1 (g)
Có: nH2O = nCO2 = 0,55 (mol)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,825.22,4=18,48\left(l\right)\)
Đáp án C
nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol; nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol
mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam
=> nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol => nxicloankan = 0,02 mol;
CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m
ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 => 2n + 3m = 18 => n = 3 và m = 4.
Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol C H 4 , y mol C 2 H 2 và z mol C 3 H 6 :
16x + 26y + 42z = 11 (1)
Khi đốt cháy 11 g A :
C H 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
x mol 2x mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 C O 2 + 2 H 2 O
y mol y mol
2 C 3 H 6 + 9 O 2 → 6 C O 2 + 6 H 2 O
z mol 3z mol
Số mol H 2 O :
2x + y + 3z = 0,7 (mol) (2)
Số mol A được dẫn qua nước brom là:
Số mol B r 2 đã dự phản ứng:
Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :
C H 4 không phản ứng
x mol
C 2 H 2 + 2 B r 2 → C 2 H 2 B r 4
y mol 2y mol
C 3 H 6 + B r 2 → C 3 H 6 B r 2
z mol z mol
Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol B r 2 , 0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol B r 2
Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A:
Benzen không cộng hợp với brom trong nước brom.
Xiclohexen có phản ứng:
Số mol xiclohexen = số mol B r 2
Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.
2 C 6 H 6 + 15 O 2 → 12 C O 2 + 6 H 2 O
x mol 6x mol
2 C 6 H 10 + 17 O 2 → 12 C O 2 + 10 H 2 O
015 mol 0,09 mol
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
6x + 0,09 = 0,210 ⇒ x = 0,02
Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).
% về khối lượng của C 6 H 6 là:
⇒ C 6 H 10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.