Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :
n HCl = 2 n trong oxit ; m O 2 = 8,7 - 6,7 = 2g
n O trong oxit = 0,125 mol; n HCl = 0,25 mol
V HCl = 0,25/2 = 0,125l
Ag không tác dụng với oxi và HCl => 2,7g chất rắn không tan là Ag.
PTHH: Hỗn hợp X với oxi:
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
PTHH: Hỗn hợp chất rắn Y với HCl:
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với HCl, ta thấy:
\(n_{HCl}=2n_{\left(trongoxit\right)}\)
\(m_{O_2}=8,7-6,7=2\left(g\right)\)
\(n_{O\left(trongoxit\right)}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,125.2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,25}{2}=0,125\left(l\right)\)
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x___________3x______________1,5x(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
y___2y____y______y(mol)
b) Ta có: m(rắn)= mCu=0,4(g)
=> m(Al, Fe)=1,5-mCu=1,5-0,4=1,1(g)
nH2= 0,04(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,1\\1,5x+y=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=> mAl=27.0,02=0,54(g)
mFe=56.0,01=0,56(g)
Chất rắn Y gồm Cu và Al dư ... gọi x là số mol Cu và y là số mol Al trong dung dịch Y
Cu -> Cu+2 + 2e
Al -> Al+3 +3e
O +2e-> O-2
chọn a = 32 gam -> ne trao đổi = 1,4 mol
{2x + 3y = 1,4
{64x + 27y = 32
-> x = 97/230 g
-> m Cu = 97.64/230 = 27 g -> %Cu = 27.100/32 = 84%
Gọi x là số mol Cu và y là số mol Al trong dung dịch Y
Cu -> Cu+2 + 2e
Al -> Al+3 +3e
O +2e-> O-2
chọn a = 32 gam -> ne trao đổi = 1,4 mol
{2x + 3y = 1,4
{64x + 27y = 32
-> x = 97/230 g
-> m Cu = 97.64/230 = 27 g -> %Cu = 27.100/32 = 84%
Chất rắn Y gồm Cu và Al dư ... gọi x là số mol Cu và y là số mol Al trong dung dịch Y
Cu -> Cu+2 + 2e
Al -> Al+3 +3e
O +2e-> O-2
chọn a = 32 gam -> ne trao đổi = 1,4 mol
{2x + 3y = 1,4
{64x + 27y = 32
-> x = 97/230 g
-> m Cu = 97.64/230 = 27 g -> %Cu = 27.100/32 = 84%
San pham khi cho hh kim loai tac dung voi axit la H2
cho H2 qua CuO du dun nong H2 +CuO -----> Cu + H2O (1)
Khoi luong chat ran giam do O trong CuO thoat ra => mO = m - 17.6 (g)
=> nO = (m - 17.6) / 16 = mol H2 sinh ra ( theo pt (1) nH2 = nCuO = nO (trong CuO))
=> mH2 = (m - 17.6) / 8 (g) (***)
ta co tong mol H+ la 0.3 mol
2H(+1) + 2 e ----------> 2H(0)
0.3------------>0.3 mol suy ra mol e nhan la 0.3 mol
gia su hh chi la Zn (co khoi luong mol lon nhat) thi ta chung minh hh kim loai du neu Zn du
vi
hh chi co kloai hoa tri II va III ( Fe,Zn,Mg len Fe(+2) , Zn(+2), Mg (+2) nhuong 2e ; Al len Al(+3) nhuong 3e)
Zn(II) co kl mol lon nhat thi so mol co dc se nho nhat, ta suy ra dc mol e nhuong nho nhat
theo dinh luat bao toan e : mol e nhuong = mol e nhan
neu mol e nhuong > mol e nhan thi chat khu(kim loai ) se du
theo gia su thi nZn = 0.23
Zn(0) ----------> Zn(+2) + 2e
0.23---------------------------->0.46 => mol e nhuong la 0.46 mol > mol e nhan
Vay axit phan ung het, kim loai se du
khi do thi mol H2 sinh ra bang mot nua tong mol H+ va bang 0.15 mol => mH2 = 0.3 g
ket hop voi (***) ta co m - 17.6 = 0.3 * 8 = 2.4
=> m = 20 g.
Phương trình hoá học của phản ứng :
Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn chất rắn không tan là Ag.
Hỗn hợp kim loại với oxi.
4Al + 3 O 2 → 2 Al 2 O 3
3Fe + 2 O 2 → Fe 3 O 4
2Cu + O 2 → 2CuO
Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl
Al 2 O 3 + 6HCl → 2Al Cl 3 + 3 H 2 O
Fe 3 O 4 + 8HCl → Fe Cl 2 + 2Fe Cl 3 + 4 H 2 O
CuO + 2HCl → Cu Cl 2 + H 2 O