Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 ta có CO tác dụng với CuOcó pthh:
CO+CuO \(\rightarrow\)Cu+CO2
2 ta có Al2O3 pư với HCl,NaOH, có pthh:
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O
3 ta có CO2 tác dụng với dd NaOH có các pthh có thể xảy ra là:
CO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2CO3+H2O
CO2(dư)+Na2CO3+H2O\(\rightarrow\)2NaHCO3
4 ta có SO3 tác dụng với dd NaOH ta có các pthh có thể xảy ra:
2NaOH+SO3\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O
Na2SO4+SO3+H2O\(\rightarrow\)2NaHSO4
5, ta có ZnO tác dụng với dd HCl và dd NaOH ta có pthh xảy ra :
ZnO+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2O
ZnO+2NaOH\(\rightarrow\)Na2ZnO2+H2O
So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch H2SO4 loãng và trạng thái của sắt với thời gian phản ứng để rút ra:
a) Thí nghiệm 2,thí nghiệm 4, thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ của dung dịch H2SO4 .
b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ của dung dịch H2SO4.
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ: 2,4,5
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc: 3,5
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit: 4,6
Đánh dấu vào cặp ô có cặp chất xảy ra phản ứng. Viết PTHH.
HCl | H2O | NaOH | Na2O | |
CaO | v | v | ||
SO2SO2 | v | v | v | |
CuO | v |
Giải
Có liên kết đôi | Làm mất màu dd Brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | không | không | không | có |
Etilen | có 1 liên kết đôi | có | có | có |
Dat \(n_{MgCO_3}=a\\ n_{CaCO_3}=b\)(mol)
Từ đó có 84a+100b=5,68(1)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{5,91}{197}=0,03\left(mol\right)\)
So sánh số mol kết tủa và bazơ thấy số mol kết tủa nhỏ hơn bazo.
Vậy xảy ra 2 TH khi cho CO2 tác dụng với Ba(OH)2
TH1: Ba(OH)2 du
\(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,03\left(mol\right)\)
Từ đó có a+b=0,03(2)
Từ (1) va(2) suy ra a= -0,1675 b=0,1975
TH1 Ra số mol âm nên loại
TH2: Xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa
\(n_{CO_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{Ba\left(OH\right)_2}-n_{BaCO_3\left(spu\right)}=0,045+0,045-0,03=0,06\left(mol\right)\)
Tu do suy ra a+b=0,06
a=0,02 b=0,04
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{84\cdot0,02\cdot100\%}{5,68}\approx29,58\left(\%\right)\\ \%m_{CaCO_3}=70,42\left(\%\right)\)
Các phản ứng đã xảy ra
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ BaCO_3+H_2O+CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CO_2\left(0,045\right)+Ba\left(OH\right)_2\left(0,045\right)\rightarrow BaCO_3\left(0,045\right)+H_2O\) (1)
\(CO_2\)dư(0,015) \(+H_2O+BaCO_3\left(0,015\right)\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Gọi a,b lần lượt là số mol của \(MgCO_3,CaCO_3\) trong hh (a,b>0)
TH1: Xảy ra pư tạo muối TH (CO2 hết sau pư 1)
\(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{5,91}{197}=0,03mol\)
\(\Rightarrow a+b=0,03\left(I\right)\)
mhh = 5,68g => 84a + 100b = 5,68 (II)
Từ (I) và (II) => loại
TH2: Xảy ra pư tạo cả 2 muối
\(n_{CaCO_3\left(2\right)}=0,045-0,03=0,015mol\)
\(n_{CO_2\left(1+2\right)}=0,045+0,015=0,06mol\)
\(\Rightarrow a+b=0,06\left(III\right)\)
Từ (II) và (III) => a = 0,02 ; b = 0,04 (nhận)
\(\Rightarrow\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,02.84.100}{5,68}\approx29,57\%\)
\(\%m_{CaCO_3}=70,43\%\).
Hỗn hợp A gồm K2O và Al2O3. Cho A vào nước, kết thúc phản ứng thu được dung dịch B. Cho từ từ CO2 vào dung dịch B cho đến dư, thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch D, thu được kết tủa E. Xác định B,C,D,E và viết các PTPƯ xảy ra ?
-------------HD----------------
Cho A vào nước
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
Al2O3 + 2KOH + H2O \(\rightarrow\) 2KAlO2
=>Dd B là KOH dư , KAlO2
Cho B + CO2
KAlO2 + CO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + KHCO3
2KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
=> - Kết tủa C là Al(OH)3
- Dd D là K2CO3,KHCO3
Cho D + FeCl3
2FeCl3 + 3H2O + 3K2CO3 \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
FeCl3 + 3KHCO3 \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3CO2 + 3KCl
=> Kết tủa E là Fe(OH)3
1– a và 2– c. Các muối sunfua của kim loại yếu: CuS, Ag2S, PbS đều không tan trong nước và axit.