Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Must have done -> dự đoán một việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Otherwise = nếu không thì. Để giả định một việc trái hiện tại: otherwise + S + would (not) + V (= nếu không thì bây giờ đã không…)
Đáp án : B
Câu điều kiện hỗn hợp: had participle, would+ V: làm một việc trong quá khứ và để kết quả ở hiện tại. Dấu hiệu: “now” và “otherwise”= “if not” . Dịch: Có ấy hẳn đã mất ngủ tối qua, nếu không thì bây giờ mắt cô ấy đã không vằn đỏ
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved
=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.
Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.
A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.
B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.
C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.
D. Janet quên cả ví và bằng lái
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đây là dạng câu điều kiện loại 3
=> Loại A và B
C. Không phù hợp về nghĩa
D. Dạng đảo ngữ câu ĐKL3
Had + S + PII, S + would have PII
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án A
Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.
Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu
Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Chọn B
Dịch câu: cô ấy hẳn là đã mất ngủ tối qua. Nếu không thì bây giờ mắt cô ấy đã không đỏ như thế.
Ở đây ta dùng “would +V” để diễn tả kết quả hiện tại của 1 hành động xảy ra trong quá khứ ( tương tự như câu điều kiện 2 và 3 kết hợp)