Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Loài này có 3n = 12 Þ n = 4.
Như vậy, trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen (tạm gọi là A và a) thì khi đó có 2 trường hợp:
+) Nếu cặp NST bình thường thì sẽ cho 3 loại KG là AA, Aa và aa.
+) Nếu cặp NST bị đột biến còn 1 NST (thể một nhiễm kép mà) thì cho 2 loại KG là A và a.
Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ có 1 chiếc.
Þ Số cách chọn thể một kép = C 4 2 = 6 .
Þ Số loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này = 6 . 2 3 . 3 2 = 216
A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360
Số tb tham gia tt là a(.2^n).4
Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%
Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880 <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm
Ta có a.2n=360=> a =45 tb
Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb
Câu b đề sai rùi pn
Đáp án B
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là C 4 1 x 4 x 3 3 = 432
Đáp án A
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen (tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3); 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa của thể ba trong quần thể là 4×4×33 = 432
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG = 36 = 729.
- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.
- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5 = 6×3×32 = 576.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.
- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4 = 15×1×16 = 240.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.
Chọn C.
2n = 4 hay có 2 cặp NST.
Mỗi cặp khi xuất hiện thể ba sẽ có 4 kiểu gen, còn ở trạng thái lưỡng bội bình thường thì chỉ có 3 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa về các thể đột biến ba nhiễm:
4 x 3 x 2 = 24
Chọn B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án C
Giả sử trên mỗi cặp NST có một gen có 2 alen là A và a.
Cặp NST bình thường có hai NST là AA hoặc Aa hoặc aa: 3 kiểu gen
Cặp NST đột biến có ba NST là : AAA hoặc Aaa hoặc AAa hoặc aaa: 4 kiểu gen
2n=8 => n= 4. Có 4 dạng thể ba tương ứng
Vậy tổng số kiểu gen là: 4 x 3 x 3 x 3 x 4 = 432 KG
Chọn đáp án B.
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cá thể ba (2n+1).
• I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3×3×1=9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1=9 kiểu gen.
• II sai. Số loại kiểu gen của các thể (2n+1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
• III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen. Do:
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n=2×2×1=4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1=4 kiểu gen.
• IV đúng: các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen.
Đáp án A
Tế bào nội nhũ của thực vật có bộ NST 3n.
⟹ 3n = 18 ⟹ n = 6.
Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ chứa 1 chiếc.
Một gen có 2 alen trên NST thì với thể một sẽ cho 2 loại kiểu gen.
Một gen có 2 alen trên NST thì với thể ba sẽ cho 4 loại kiểu gen.
Một gen có 2 alen trên NST thì với mỗi cặp NST bình thường sẽ có thế cho tối đa 3 loại kiểu gen.
Số cách chọn các thể một nhiễm kép đồng thời với thể ba đơn = C 6 2 . C 4 1 = 60 .
⟹ Số loại kiểu gen tối đa = 60 . 2 2 . 4 . 3 2 = 25920.