Phép lai P:♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2017

Đáp án C

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%

thu được F1. Trong t ổ ng s thể ở F1, s thể cái kiểu hình trộ i vcả 3 tính trạng chiế m 33%. Biết r ng mỗi gen quy định một tính

tr ạng, các alen trội trội hoàn toànkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả quá trình phát sinh giao t ử đực giao t ử cái vớ i t n s ố bằng nhau. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 t ối đa 36 loạ i kiu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40

II. Kho ảng cách giữa gen A gen B 40 cM. à sai

III. F1 8,5% s thcái dị hp t ử về 3 cp gen. à đúng

AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%

IV. F1 30% số thmang kiểu hình trộ i về 2 tính trạng à đúng

A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3

1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

22 tháng 9 2015

P: \(\frac{AB}{ab}\) XDXd × \(\frac{Ab}{aB}\)XdY  

F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen = aabbXd-=ab*ab*1/2Xd-

=(0,5-f/2)*f/2*1/2=0,01.à f = 0,2 .

AB/ab cho giao tử : AB=ab=0,4. Ab=aB=0,1.  Ab/aB cho giao tử: Ab=aB=0,4. Ab=ab=0,1.

F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu = (Ab/ab+ab/Ab)XD-= (Ab*ab* + ab*Ab)1/2

= (0,1*0,1+0,4*0,4)*1/2=0,085

 

1 tháng 10 2016

sao mk giải pt ko ra f =0,2 nhỉlolang

 

1 tháng 6 2016
Tỉ lệ số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là:
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án đúng: C
1 tháng 6 2016

C. \(\frac{3}{32}\)

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

15 tháng 11 2017

F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb): 450/5000=0,09 ⇒ hoán vị gen
ab/ab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09.
Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = √0,16 = 0,4 > 0,25 ⇒ ab là giao tử liên kết ⇒ F1: AB/ab => P là đáp án B

15 tháng 11 2017

B

19 tháng 9 2015

aaBbdd × AaBbddà (A-:aa)(3B-:bb)(dd)=3:3:1:1; AB/ab × Ab/ab (f=12,5%) à aabb= 0,5*0,4375=0,21875 ≠1/8; <3/8.

AaBbDd × aaBbDD à(A-:aa)(3B-:bb)((D-)=3:3:1:1; AB/ab × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=3:1:1:3. Đúng.

aaBbDd × AaBbDd à(A-:aa)(3B-:bb)(3D-:dd)= (9:3:3:1:9:3:3:1); Ab/aB × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:3:3:1.

AabbDd × AABbDd à(A-)(B-:bb)(3D-:dd)=3:3:1:1; Ab/aB × ab/ab (f=12,5%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:7:7:1.

26 tháng 6 2016

 

Trong quần thể  ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :

1.các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do

2.một gen thường có nhiều alen khác nhau

3.số biến dị tổ hợp rất lớn

4.số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn

 

 
17 tháng 6 2016

A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua 
D : đỏ > d : vàng
Aa \(\times\) Aa \(\Leftrightarrow\) A_ = 0,75 (tròn) 
\(\frac{BD}{bd}\) (f = 0,4)  \(\times\)  \(\frac{BD}{bd}\)
BD = bd = 0,3       BD = bd = 0,5 
Bd = bD = 0,2        
bbD_  = 0,1 (chua_đỏ)
\(\Rightarrow\) A_bbD_ = 0,1 \(\times\) 0,75 = 0,075 = 7,5%. 

17 tháng 6 2016

B

26 tháng 6 2016
Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
26 tháng 6 2016

 

Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể