K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2021

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 

Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

Thông thường khi nói tới kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên quan tớ các tính trạng đang được quan tâm như: kiểu gen AA quy định hoa đổ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp như: AA - thể đồng hợp trội, aa - kiểu đồng hợp lặn. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp (Aa). Như trong thí nghiệm của Menđen, tính trạng trội hoa đỏ ở F2 do 2 kiểu gen AA và Aa cùng biểu hiện.

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

Vd

P:AA x aa

G: A        a

F1: Aa

 

15 tháng 11 2021

khái niệm : Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cơ thể mang tính trạng lặn

Mụcđích : Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội

Sđ lai : P:  AA x aa 

           G :  A        a

             F1 : KG : 100% Aa

                    KH : 100% trội

          P :   Aa  x   aa

             G :  A;a       a

             F1 : KG : 1Aa : 1aa

                    KH :  1 trội : 1 lặn

17 tháng 10 2018

P thuẩn chủng tương phản ⇒ F1: 100% quả dài

⇒ quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn

Quy ước: A: quả dài a: quả tròn

Sđl:

P: AA x aa

GP: A a

F1: 100% Aa ( 100% quả dài)

F1 x F1: Aa x Aa

F2: TLKG 1AA: 2Aa: 1aa

TLKH 3 quả dài: 1 quả tròn

b) ốn xác định cây quả dài nào thuần chủng ta thực hienj phép lai phân tích: Nếu kết quả phép lai là phân tính, cây quả dài đó có kiểu gen là dị hợp Aa, còn nếu két quả phép lai là đồng tính thì kiểu gencuar cây quả dài là dồng hợp AA.

P1: AA x aa

GP: A a

Fb: 100% Aa ( 100% quả dài)

P2: Aa x aa

GP:1A: 1a a

Fb: 1Aa: 1 aa ( 1 quả dài: 1 quả tròn)

. Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai, con người đã sử dụng phương pháp

A. Lai các cá thể F1 với bố mẹ ( lai trở lại) và sinh sản sinh dưỡng.

B. Cho F1 lai phân tích và lai trở lại.

C. Cho F1 lai phân tích và sinh sản sinh dưỡng.

D. Lai các cá thể F1 với nhau.

Chắc chắn 100%
31 tháng 5 2017

Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai, con người đã sử dụng phương pháp:

C. Cho F1 lai phân tích và sinh sản dinh dưỡng

17 tháng 11 2020

a) TH1: Mẹ nhóm máu A có kiểu gen IAIA

P: ♀ IAIA (Nhóm máu A) x ♂ IOIO (Nhóm máu O)

G(P): IA____________________IO

F1: IAIO (100%) ___ Nhóm máu A(100%)

TH2: Mẹ nhóm máu A có kiểu gen IAIO

P: ♀IAIO (Nhóm máu A) x ♂ IOIO (Nhóm máu O)

G(P): 1/2 IA:1/2 IO ________IO

F1: 1/2 IAIO: 1/2 IOIO (50% nhóm máu A: 50% nhóm máu O)

b) Mẹ nhóm máu B với bố nhóm máu A có 4 TH xảy ra.

TH1: Mẹ nhóm máu B kiểu gen IBIB , bố nhóm máu A kiểu gen IAIA

P: ♀ IBIB (nhóm máu B) x ♂ IAIA (nhóm máu A)

G(P): IB__________________IA

F1: IAIB (100%) _ Nhóm máu AB (100%)

TH2: Mẹ nhóm máu B kiểu gen IBIO , bố nhóm máu A kiểu gen IAIA

P: ♀ IBIO (nhóm máu B) x ♂ IAIA (nhóm máu A)

G(P): 1/2IB :1/2 IO__________________IA

F1: 1/2 IAIB: 1/2IAIO _______50% nhóm máu AB: 50% nhóm máu A

TH3: Mẹ nhóm máu B kiểu gen IBIB , bố nhóm máu A kiểu gen IAIO

P: ♀ IBIB (nhóm máu B) x ♂ IAIO (nhóm máu A)

G(P): IB__________________1/2 IA:1/2IO

F1: 1/2 IAIB: 1/2IBIO _______50% nhóm máu AB: 50% nhóm máu B

TH4: Mẹ nhóm máu B kiểu gen IBIO , bố nhóm máu A kiểu gen IAIO

P: ♀ IBIO (nhóm máu B) x ♂ IAIO (nhóm máu A)

G(P): 1/2IB:1/2IO__________________1/2 IA:1/2IO

F1: 1/4 IAIB: 1/4IBIO:1/4IAIO:1/4IOIO _______25% nhóm máu AB: 25%nhóm máu B: 25% nhóm máu A: 25% nhóm máu O

c. Mẹ nhóm máu AB lai với bố nhóm máu O

P: ♀ IAIB (nhóm máu AB) x ♂ IOIO (nhóm máu O)

G(P): 1/2IA:1/2IB_______IO

F1: 1/2 IAIO:1/2IBIO (1/2 nhóm máu A:1/2 nhóm máu B)

13 tháng 9 2018

Hỏi đáp Sinh học

28 tháng 7 2016

chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim) 
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội) 
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau) 
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y 
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA 
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA 
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa 
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa 

28 tháng 7 2016

 chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim) 
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội) 
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau) 
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y 
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA 
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA 
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa 
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa 

2 tháng 8 2016

chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim) 
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội) 
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau) 
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y 
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA 
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA 
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa 
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa 
 

2 tháng 8 2016

chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim) 
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội) 
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau) 
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y 
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA 
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA 
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa 
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa 

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớma, biện luận,...
Đọc tiếp

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :

900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn

100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm

a, biện luận, viết sơ đồ lai

b, lấy 4 cây lúa thân cao, chín muộn F2 cho thụh phấn với 4 cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình lần lượt như sau:

- Với cây F2 thứ nhất: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân cao, chín sớm

- Với cây F2 thứ hai: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân lùn, chín muộn

- Với cây F2 thứ ba: 25% cây thân cao, chín muộn: 25% cây thân cao, chín sớm

                                     25% cây thân lùn, chín muộn: 25% cây thân lùn, chín sớm

- Với cây F2 thứ tư: 100% cây thân cao, chuins muộn

Hãy xác định kiểu gen của 4 cây lúa F2 nói trên

1
11 tháng 9 2016

a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn

=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm

Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm

F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)

(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa

(3:1) là kq Bb><Bb

=> Kg của F1 là AaBb

b) Kg cây lùn chín sớm là aabb

phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb

=> KG F2 là AABb

Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-

=> KG của F2 là AaBB

Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb

Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB

A:  tóc xoăn         B: mắt đen

a: tóc thẳng          b: mắt xanh

Bố: tóc xoăn mắt đen →AABB

sơ đồ lai: 

P:  \(\frac{AABB}{\downarrow}\times\frac{aabb}{\downarrow}\)

GP:   \(AB\)       \(ab\)

Con: AaBb (100% mắt đen tóc xoăn)

\(\Rightarrow\) Chọn câu a

9 tháng 9 2016

sai rồi

12 tháng 6 2018

Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

Nhân đôi lần 1:

+ ADN1: Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

mạch bổ sung: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

+ ADN2: Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

mạch bổ sung: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

+ Nhân đôi lần 2 và lần 3 em viết tương tự nha!

Cứ lấy 1 mạch của gen ban đầu làm mạch gốc và viết mạch bổ sung

+ Số ADN con sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 ADN

+ Số nu mỗi loại ở ADN là: A = T = 5 nu; G = X = 4 nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = (23 - 1) x 5 = 35 nu

Gmt = Xmt = (23 - 1) x 4 = 28 nu

12 tháng 6 2018

mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch 2;-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

​nhân đôi lần 1

+ADN1:mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch bổ sung:-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

+nhân đôi lần 2 và lần 3 viết tương tự

+số Adn conn sau 3 lần nhân đôi là:23=8 ADN

+số nu mỗi loại ở Adn là A=T=5 nu;G=X=4 nu

số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt=Tmt=(23-1).5=25 nu

Gmt=Xmt=(23-1).4=28nu