Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ nên
Gọi công thức của ancol và anđehit lần lượt là RCH2OH và RCHO.
Đáp án D
Chọn đáp án C.
Đặt CTTQ của rượu là: RCH2OH, của anđehit là: RCHO, của axit là RCOOH.
Chọn m = 100 ⇒ n N a O H = 2 % .100 40 = 0 , 05 m o l n N a 2 C O 3 = 13 , 25 % .100 106 = 0 , 125 m o l
Bảo toàn nguyên tố Na có: n R C O O H = n R C O O N a = 0 , 05 + 2.0 , 125 = 0 , 3 m o l
⇒ m R C O O N a = R + 67 .0 , 3
Bảo toàn nguyên tố C có: n C O 2 = n N a 2 C O 3 = 0 , 125 m o l
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m + m a x i t − m C O 2
= 100 + 0 , 3. R + 45 − 44.0 , 125 = 108 + 0 , 3 R ⇒ C % = 0 , 3. R + 67 .100 108 + 0 , 3 R = 21 , 87 % ⇒ R = 15 C H 3 −
Vậy axit là CH3COOH, rượu là C2H5OH, anđehit là CH3CHO.
n a x i t = 2 % m 40 + 2. 13 , 75 % m 106 = 0 , 003 m
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có C2H5OH
⇒ n a x i t = 53 , 2 46 = 1 , 156 m o l ⇒ m = 385 , 3 g
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CH3CHO
⇒ n a x i t = 53 , 2 44 = 1 , 209 m o l ⇒ m = 403 g
Þ Khoảng giá trị của m là 385,3 < m < 403
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Chọn đáp án D.
Muối của axit hữu cơ thu được là duy nhất Þ ancol và anđehit có cùng số nguyên tử C.
Þ Đặt CTTQ của ancol là; RCH2OH (x mol), của anđehit là RCHO (y mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
x + y = n N a O H + 2 n N a 2 C O 3 = 4 % .100 40 + 2. 26 , 5 % .100 106 = 0 , 6 mol 1 ⇒ M ¯ X = 26 , 6 0 , 6 = 44 , 33 ⇒ R + 29 < 44 , 33 < R + 31 ⇒ 13 , 33 < R < 15 , 33 ⇒ R = 15 C H 3 − ⇒ m x = 46 x + 44 y = 26 , 6 g 2
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0 , 1 m o l v à y = 0 , 5 m o l
⇒ % m C 2 H 5 O H = 46.0 , 1.100 % 26 , 6 = 17 , 29 %