K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2019

Chọn đáp án D.

Muối của axit hữu cơ thu được là duy nhất Þ ancol và anđehit có cùng số nguyên tử C.

Þ Đặt CTTQ của ancol là; RCH2OH (x mol), của anđehit là RCHO (y mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

x + y = n N a O H + 2 n N a 2 C O 3 = 4 % .100 40 + 2. 26 , 5 % .100 106 = 0 , 6  mol     1 ⇒ M ¯ X = 26 , 6 0 , 6 = 44 , 33 ⇒ R + 29 < 44 , 33 < R + 31 ⇒ 13 , 33 < R < 15 , 33 ⇒ R = 15 C H 3 − ⇒ m x = 46 x + 44 y = 26 , 6  g     2

Từ (1) và (2)  ⇒ x = 0 , 1   m o l   v à   y = 0 , 5   m o l

⇒ % m C 2 H 5 O H = 46.0 , 1.100 % 26 , 6 = 17 , 29 %

11 tháng 8 2019

Vì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ nên 

Gọi công thức của ancol và anđehit lần lượt là RCH2OH và RCHO.

Đáp án D

28 tháng 7 2017

Chọn đáp án C.

Đặt CTTQ của rượu là: RCH2OH, của anđehit là: RCHO, của axit là RCOOH.

Chọn  m = 100 ⇒ n N a O H = 2 % .100 40 = 0 , 05   m o l n N a 2 C O 3 = 13 , 25 % .100 106 = 0 , 125   m o l

Bảo toàn nguyên tố Na có:  n R C O O H = n R C O O N a = 0 , 05 + 2.0 , 125 = 0 , 3   m o l

⇒ m R C O O N a = R + 67 .0 , 3

Bảo toàn nguyên tố C có:  n C O 2 = n N a 2 C O 3 = 0 , 125   m o l

Khối lượng dung dịch sau phản ứng  = m + m a x i t − m C O 2

= 100 + 0 , 3. R + 45 − 44.0 , 125 = 108 + 0 , 3 R ⇒ C % = 0 , 3. R + 67 .100 108 + 0 , 3 R = 21 , 87 % ⇒ R = 15 C H 3 −

Vậy axit là CH3COOH, rượu là C2H5OH, anđehit là CH3CHO.

n a x i t = 2 % m 40 + 2. 13 , 75 % m 106 = 0 , 003 m

Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có C2H5OH

⇒ n a x i t = 53 , 2 46 = 1 , 156   m o l ⇒ m = 385 , 3   g

Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CH3CHO

⇒ n a x i t = 53 , 2 44 = 1 , 209   m o l ⇒ m = 403   g

Þ Khoảng giá trị của m là 385,3 < m < 403

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

26 tháng 7 2016

Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12 
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08

26 tháng 7 2016

Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

7 tháng 9 2016

gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x

theo bài ra :2 A + xNa2CO3  ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O

khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3 

từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.

gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol  và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol

viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol 

ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4OVà C3H4O

7 tháng 9 2016

cảm ơn thầy